Hiện nay đất rừng đặc dụng có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào?

Hiện nay đất rừng đặc dụng có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào?

Hiện nay đất rừng đặc dụng có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào?

Căn cứ Tiểu mục 13 Mục 3 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/06062024/dat-rung-dac-dung.jpg

Theo đó, đất rừng đặc dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp và có ký hiệu trên sổ đỏ là RDD.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/06062024/dat-rung-dac-dung%20(1).jpg

Hiện nay đất rừng đặc dụng có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn sử dụng đất rừng đặc dụng là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

Như vậy, đất rừng đặc dụng thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài nên không bị giới hạn thời hạn sử dụng đất.

Do đó, thời hạn sử dụng đất rừng đặc dụng là vô thời hạn.

Tổ chức kinh tế có được nhận chuyển nhượng đất rừng đặc dụng của hộ gia đình không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Theo quy định này, tổ chức kinh tế không được phép nhận chuyển nhượng đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, ngoại trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp có phải xin phép không?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Vậy nên, khi chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp thì bắt buộc phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đất rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất rừng đặc dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho đối tượng nào?
Loại đất RDD là ký hiệu loại đất gì? Loại đất RDD thuộc nhóm đất nào?
Loại đất RDD là ký hiệu loại đất gì? Loại đất RDD thuộc nhóm đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng đất rừng đặc dụng có phải trả tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay đất rừng đặc dụng có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất rừng đặc dụng
Nguyễn Thị Kim Linh
429 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất rừng đặc dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất rừng đặc dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào