Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2024?
Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2024?
Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu số 16/TXNK Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC.
Tải về mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại đây: tải về
MMẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào doanh nghiệp được xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
2. Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
3. Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm g khoản 1 Điều 125 của Luật này và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
Người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại khoản này trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.
4. Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 của Luật này và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 của Luật này mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
5. Chính phủ quy định việc phối hợp giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, chính quyền địa phương bảo đảm các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa phải được hoàn trả vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều này trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; quy định chi tiết khoản 4 Điều này.
Như vậy, doanh nghiệp được xóa nợ tiền nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu trong các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế (1);
- Doanh nghiệp có khoản nợ tiền thuế không thuộc trường hợp (1) mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề và các khoản nợ tiền thuế này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
- Doanh nghiệp nợ tiền thuế trong trường hợp do ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền chậm nộp và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế.
Hồ sơ xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 06/2021/TT-BTC thì hồ sơ xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp bao gồm:
- Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
+ Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế của Cục Hải quan nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế (đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ) theo Mẫu số 16/TXNK Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: 01 bản chính;
+ Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế của Cục Hải quan hoặc Chi cục Hải quan (tại địa bàn tỉnh mà Cục Hải quan không đóng trụ sở chính) nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế (đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) theo Mẫu số 16/TXNK Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: 01 bản chính.
- Tương ứng với các trường hợp được xóa nợ tiền thuế quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ xóa nợ gồm các chứng từ sau:
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tuyên bố phá sản doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Các Quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính về quản lý thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?