Giáo viên mầm non hạng 2 áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?

Giáo viên mầm non hạng 2 áp dụng hệ số lương là bao nhiêu? Giáo viên mầm non hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng như thế nào?

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non có đủ điều kiện dự thi làm giáo viên mầm non hạng 2 không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 4. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
...

Theo đó, người có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non chưa đủ điều kiện dự thi làm giáo viên mầm non hạng 2 mà phải cần có thêm bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định pháp luật.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04062024/giao-vien-mam-non-hang-2.jpg

Giáo viên mầm non hạng 2 áp dụng hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giáo viên mầm non hạng 2 áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, hiện nay cách xếp lương giáo viên mầm non hạng 2 sẽ áp dụng theo hệ số lương của viên chức loại A1 và có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Lưu ý: Khi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1/7/2024 sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới, theo tiết c Tiểu mục 3.1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Để được xét thăng hạng lên giáo viên mầm non hạng 1 thì cần giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 tối thiểu là bao lâu?

Căn cứ theo điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 5. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao;
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo quy định này, để được xét thăng hạng lên giáo viên mầm non hạng 1 thì viên chức phải đảm bảo có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 tối thiểu là 09 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.

Giáo viên trường mầm non
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên trường mầm non
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 2 áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non hạng 3 sau khi cải cách tiền lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo thành tích giáo viên Mầm non năm 2024? Quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 35 module mầm non theo Thông tư 12 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non có hành vi đánh đập trẻ em bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non mới nhất 2024? Minh chứng phiếu tự đánh giá của giáo viên mầm non 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo Luật Nhà giáo: Đề xuất giáo viên mầm non được nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản mô tả vị trí việc làm giáo viên mầm non và hướng dẫn cách viết theo Thông tư 19?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên trường mầm non
Nguyễn Thị Kim Linh
477 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào