Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151?

Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151 là mẫu nào? Nguyên tắc xây dựng và áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung được quy định ra sao?

Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151?

Mẫu thỏa thuận khung mua sắm tập trung là Mẫu số 04/TSC-MSTT được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151

Tại đây

Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151?

Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xây dựng và áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung được quy định như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 67 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung như sau:

Điều 67. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
...
2. Việc ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung được thực hiện như sau:
a) Bộ Tài chính ban hành danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia (trừ thuốc) theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc mua sắm tập trung (bao gồm danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp quốc gia và danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp địa phương);
c) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương (trừ thuốc).
3. Nguyên tắc xây dựng và áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung:
a) Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia áp dụng cho tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
b) Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
c) Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương không được trùng lắp với danh mục tài sản mua sắm tập trung quốc gia.
...

Như vậy, nguyên tắc xây dựng và áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung như sau:

- Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia áp dụng cho tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;

- Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;

- Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương không được trùng lắp với danh mục tài sản mua sắm tập trung quốc gia.

Đơn vị mua sắm tập trung của bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm ra sao?

Tại khoản 2 Điều 74 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung sau đây:

Điều 74. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
1. Căn cứ văn bản phân bổ dự toán của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung, gửi cơ quan quản lý cấp trên (sau đây gọi là đầu mối đăng ký mua sắm tập trung) để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung của bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Nội dung chủ yếu của văn bản đăng ký mua sắm tập trung gồm:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản sau khi hoàn thành việc mua sắm;
b) Chủng loại, số lượng tài sản mua sắm tập trung;
c) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm tập trung và phương thức thanh toán;
d) Dự kiến thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản sau khi hoàn thành mua sắm và các đề xuất khác (nếu có).
2. Đơn vị mua sắm tập trung của bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 03/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định này để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
b) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Mẫu số 03/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định này, báo cáo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 28 tháng 02 của năm thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia.
...

Như vậy, đơn vị mua sắm tập trung của bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh có trách nhiệm:

- Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hồ sơ mời thầu đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương và địa phương;

- Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, địa phương, báo cáo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 28 tháng 02 của năm thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia.

Mua sắm tập trung
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mua sắm tập trung
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia áp dụng từ ngày 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/tsc-mstt bảng tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung theo Nghị định 151?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04/TSC-MSTT thỏa thuận khung mua sắm tập trung theo Nghị định 151?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa phải mua sắm tập trung mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách thức thực hiện mua sắm tập trung thuốc theo Thông tư 07 mới nhất là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện hàng hóa áp dụng mua sắm tập trung là gì? Thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ quy định thông báo về thỏa thuận khung trong mua sắm tập trung tại TPHCM?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mua sắm tập trung
Nguyễn Thị Hiền
301 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào