Biển số xe 92 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Quảng Nam cập nhật mới nhất 2024?
Biển số xe 92 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Quảng Nam cập nhật mới nhất 2024?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:
Theo đó, biển số xe 92 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Nam.
Xem thêm chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác: Tại đây
Ngoài ra, hiện nay mỗi huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam sẽ có một số hiệu biển số xe máy, biển số xe ô tô riêng để phân biệt các địa phương trong tỉnh và hỗ trợ công tác quản lý giao thông của cơ quan chức năng. Dưới đây là chi tiết biển số xe máy Quảng Nam và biển số xe ô tô Quảng Nam có thể tham khảo:
(1) Biển số xe máy Quảng Nam
Đơn vị hành chính | Biển số xe |
Thành phố Tam Kỳ | 92-B1 |
Thành phố Hội An | 92-C1 |
Thị xã Điện Bàn | 92-D1 |
Huyện Thăng Bình | 92-H1 |
Huyện Bắc Trà My | 92-V1 |
Huyện Nam Trà My | 92-X1 |
Huyện Núi Thành | 92-N1 |
Huyện Phước Sơn | 92-P1 |
Huyện Tiên Phước | 92-M1 |
Huyện Hiệp Đức | 92-K1 |
Huyện Nông Sơn | 92-Y1 |
Huyện Đông Giang | 92-T1 |
Huyện Nam Giang | 92-S1 |
Huyện Đại Lộc | 92-E1 |
Huyện Phú Ninh | 92-L1 |
Huyện Tây Giang | 92-U1 |
Huyện Duy Xuyên | 92-F1 |
Huyện Quế Sơn | 92-G1 |
(2) Biển số xe ô tô Quảng Nam
Loại xe | Biển số xe |
Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống | 92A |
Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên | 92B |
Xe tải và xe bán tải | 92C |
Xe van | 92D |
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu | 92LD |
Biển số xe 92 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Quảng Nam cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe và cán bộ đăng ký xe là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2023/TT-BCA, trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe và cán bộ đăng ký xe đó là:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xe, kiểm tra thực tế xe, chà số máy, số khung xe và thực hiện số hóa hồ sơ xe lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.
- Trường hợp hồ sơ xe, dữ liệu điện tử về hồ sơ xe bảo đảm đúng quy định thì tiếp nhận giải quyết đăng ký xe.
Trường hợp không bảo đảm thủ tục quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ, ghi nội dung hướng dẫn vào Phiếu hướng dẫn hồ sơ và chịu trách nhiệm về nội dung hướng dẫn đó.
- Trong quá trình thực hiện, cán bộ đăng ký xe phải chấp hành nghiêm điều lệnh Công an nhân dân, có thái độ đúng mực, tôn trọng Nhân dân.
Thực hiện theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công tác đăng ký xe.
Nghiêm cấm quy định thêm các thủ tục đăng ký xe trái với quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe lần đầu là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:
Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Theo quy định này, thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe lần đầu là không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Mẫu báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước từ 25/12/2024?
- 04 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ 01/01/2025?
- Doanh nghiệp khai thác khoáng sản có được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản không?
- Ngân hàng thông báo các trường hợp sẽ bị tạm dừng giao dịch từ ngày 01/01/2025?