Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?

Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số? Hiện hành cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?

Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân?

Tại khoản 3 Điều 5 Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký thuế tại đây có đề xuất như sau:

Điều 5. Cấu trúc mã số thuế
....
2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số tổ hợp tác, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký tổ hợp tác là mã số thuế.
3. Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp cho công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về căn cước được sử dụng thay cho mã số thuế của người nộp thuế là cá nhân, người phụ thuộc quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này; đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó (bao gồm cả hộ kinh doanh thuộc trường hợp đăng ký kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh).
....

Như vậy, theo dự thảo mới thì số định danh cá nhân dự kiến sẽ là mã số thuế được sử dụng thay cho mã số thuế cá nhân, người phụ thuộc theo quy định.

Bên cạnh đó số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó.

Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?

Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số? (Hình từ Internet)

Hiện hành cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không?

Tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định cấp và sử dụng mã số thuế như sau:

Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế
1. Cấp mã số thuế
Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế. Cụ thể:
a) Tổ chức kinh tế và tổ chức khác được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời cũng là mã số thuế của cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
c) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
d) Mã số thuế của tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế được giữ nguyên.
....

Như vậy, theo quy định hiện hành thì cá nhân chỉ được sử dụng 01 mã số thuế duy nhất và không được sử dụng 02 mã số thuế.

Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?

Tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:

Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
...

Như vậy, hiện hành mã số thuế cá nhân có 10 số.

Số định danh cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Số định danh cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất số định danh cá nhân là mã số thuế cá nhân? Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 03 trường hợp công dân bị hủy số định danh cá nhân mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Xin số định danh làm căn cước công dân cần thực hiện theo trình tự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Số định danh cá nhân có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nếu không có giấy chứng sinh cũng không có xác nhận của người làm chứng thì phải làm sao?
Hỏi đáp pháp luật
Căn cước công dân thay bằng tài khoản định danh điện tử hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cấu trúc số định danh cá nhân trong thẻ Căn cước công dân được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Số định danh cá nhân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký thường trú được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Số định danh cá nhân
Lương Thị Tâm Như
137 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Số định danh cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào