Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024 là luật nào?

Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024 là luật nào? Đất nào chịu thuế và không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024 là luật nào?

Ngày 10/07/1993, Quốc hội ban hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/1994.

Tính đến tháng 6/2024 thì chưa có văn bản nào thay thế Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993. Do đó Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024 là Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993.

Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 được hướng dẫn bởi 2 văn bản sau:

Nghị định 73-CP năm 1993 Hướng dẫn việc phân hạng đất tính Thuế Sử dụng Đất nông nghiệp

Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đất nào chịu thuế và không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Tại Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993 và Điều 3 Nghị định 74-CP năm 1993 có quy định đất chịu thuế và không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

(1) Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

- Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.

Đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc... hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..

Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa...

Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

- Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.

- Đất trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.

Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định tại điều này chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(2) Loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Đất rừng tự nhiên;

- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;

- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;

- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;

- Đất chuyên dùng là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở;

- Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định.

Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024 là luật nào?

Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2024 là luật nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu là khi nào?

Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
....
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.
b) Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
d) Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại khoản này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn quy định tại khoản này.
.....

Như vậy, thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 25/2024/TT-BYT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 80/2021/TT-BTC còn hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 55/2024/UBTVQH15 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Nghị định, Thông tư có hiệu lực từ tháng 11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Chứng khoán qua các thời kỳ tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Kinh doanh bất động sản qua các thời kỳ tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Luật Nhà ở qua các thời kỳ tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 21/2024/TT-BCT quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Công ước về Luật biển năm 1982 (tiếng Việt và tiếng anh)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Lương Thị Tâm Như
10,796 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào