Phí chuyển nhượng đất ở tại nông thôn năm 2024 ai chịu?

Đất ở tại nông thôn là gì? Phí chuyển nhượng đất ở tại nông thôn năm 2024 ai chịu? Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn cần điều kiện gì để được cấp phép xây dựng?

Đất ở tại nông thôn là gì?

Căn cứ Điều 195 Luật Đất đai 2024 quy định đất ở tại nông thôn:

Điều 195. Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.
3. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Theo đó, đất ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đất ở nông thôn phải được được bố trí nhằm bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

Phí chuyển nhượng đất ở tại nông thôn năm 2024 ai chịu?

Phí chuyển nhượng đất ở tại nông thôn năm 2024 ai chịu? (Hình từ Internet)

Phí chuyển nhượng đất ở tại nông thôn năm 2024 ai chịu?

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí này được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tế thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tế mảnh đất thổ cư đó).

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Theo đó, khi chuyển nhượng đất ở tại nông thôn thì bên chuyển nhượng phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan có thẩm quyền.

Còn các chi phí khác như Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,... sẽ do các bên thỏa thuận người chịu chi phí.

Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp phép xây dựng?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm a khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về điều kiện cấp giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn như sau:

Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
...

Như vậy, điều kiện để nhà ở riêng lẻ tại nông thôn được cấp giấy phép xây dựng là khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Đất ở
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất ở
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở tại đô thị có phải là đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí chuyển nhượng đất ở tại nông thôn năm 2024 ai chịu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển lên đất thổ cư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở tại đô thị là gì? Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đất ở tại nông thôn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây nhà trên đất ở lấn sang đất nhà hàng xóm có vi phạm pháp luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ xác định đất ở nông thôn thế nào? Thời hạn và hạn mức sử dụng đất ở nông thôn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có đất ở nhưng chưa có nhà ở có được hỗ trợ vay vốn ưu đãi khi mua nhà ở xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất ở có được xây khách sạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện nghiêm việc dành 20% quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất ở
Tạ Thị Thanh Thảo
430 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất ở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào