Viên chức quốc phòng có được làm nhân viên đại lý thuế không?

Viên chức quốc phòng có được làm nhân viên đại lý thuế không? Mức phụ cấp công vụ của viên chức quốc phòng hiện nay là bao nhiêu?

Viên chức quốc phòng có được làm nhân viên đại lý thuế không?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 105. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
...
4. Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.
...

Theo đó, viên chức quốc phòng không được phép làm nhân viên đại lý thuế.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/31052024/vien-chuc-quoc-phong.jpg

Viên chức quốc phòng có được làm nhân viên đại lý thuế không? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp công vụ của viên chức quốc phòng hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:
a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;
b) Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
...
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
...

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 34/2012/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Mức phụ cấp công vụ
Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Như vậy, hiện nay viên chức quốc phòng sẽ được hưởng phụ cấp công vụ với mức phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.

Viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 32 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Điều 32. Trường hợp thôi phục vụ trong quân đội của công nhân và viên chức quốc phòng
1. Hết hạn tuổi phục vụ cao nhất theo quy định tại Điều 31 của Luật này.
2. Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí.
3. Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 của Luật này.
4. Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.
5. Có nguyện vọng thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Theo quy định trên, viên chức quốc phòng thôi phục vụ khi thuộc các trường hợp dưới đây:

- Hết hạn tuổi phục vụ cao nhất:

+ Nam đủ 60 tuổi.

+ Nữ đủ 55 tuổi.

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí.

- Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

- Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

- Có nguyện vọng thôi phục vụ trong quân đội và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Viên chức quốc phòng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức quốc phòng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công nhân viên chức quốc phòng được nghỉ hưu là gì? Trường hợp nào công nhân và viên chức quốc phòng bị cho thôi phục vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức quốc phòng có được làm nhân viên đại lý thuế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức quốc phòng
Nguyễn Thị Kim Linh
105 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức quốc phòng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào