Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập?

Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay như thế nào? Hướng dẫn cách lập Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151?

Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập?

Mẫu hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay là Mẫu số 08/TSC-HĐ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất

Tại đây

Hướng dẫn cách lập Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công như sau:

[1] Các nội dung thông thường:

- Đơn vị bán tài sản công: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.

- Địa chỉ, điện thoại: Ghi địa chỉ, điện thoại của đơn vị bán tài sản công.

- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị bán tài sản công.

- Số tài khoản: Ghi số tài khoản của đơn vị bán tài sản công.

- Bán theo Quyết định số ….. ngày …/…/….. của …… về việc....: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định xử lý tài sản công theo hình thức bán của cơ quan, người có thẩm quyền; đối với những tài sản khi bán không có quyết định thì ghi ngày, tháng, năm của Biên bản bán đấu giá tài sản/Hợp đồng mua bán tài sản/....

- Hình thức bán: Ghi rõ hình thức đấu giá/niêm yết giá/chỉ định....

- Họ tên người mua: Ghi rõ tên người mua được tài sản công.

- Đơn vị: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp của người mua được tài sản công (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).

- Địa chỉ, số tài khoản: Ghi địa chỉ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp của người mua được tài sản công và số tài khoản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đó (trường hợp người mua với tư cách cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú và số tài khoản của cá nhân đó - nếu có).

- MST/MSĐVCQHVNS: Ghi Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp của người mua được tài sản công (trừ trường hợp người mua với tư cách cá nhân).

- Hình thức thanh toán: Ghi hình thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc....

- Địa điểm vận chuyển hàng đến và thời gian vận chuyển: Ghi địa điểm người mua sẽ chuyển hàng đến và thời gian thực hiện việc vận chuyển hàng. Tùy theo quãng đường, thời gian vận chuyển, đơn vị được giao xử lý hàng tịch thu ấn định thời gian vận chuyển sao cho sát thực tế. Việc ghi địa điểm và thời gian vận chuyển chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu.

[2] Các cột:

- Cột 1,2: Ghi số thứ tự, tên tài sản bán.

- Cột 3: Ghi đơn vị tính theo đơn vị tính do Nhà nước quy định.

- Cột 4: Ghi số lượng hoặc trọng lượng tài sản bán.

- Cột 5: Ghi đơn giá bán của từng loại tài sản.

- Cột 6: Bằng cột 4 nhân cột 5 (Cột 6 = cột 4 x cột 5).

- Các dòng còn thừa phía dưới các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 được gạch bỏ phần bỏ trống.

- Dòng Cộng tiền bán tài sản: Ghi số tiền cộng được ở cột 6.

- Dòng Số tiền viết bằng chữ: Ghi bằng chữ số tiền ở dòng Cộng tiền bán tài sản.

[3] Phần gia hạn thời gian vận chuyển (chỉ ghi nội dung này đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu):

- Lý do gia hạn: Ghi rõ lý do bất khả kháng cần gia hạn thời gian vận chuyển. Phần này được ghi bởi đơn vị bán tài sản trong trường hợp hàng chưa vận chuyển khỏi địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu; cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý thị trường nơi gần nhất trong trường hợp đã vận chuyển ra khỏi địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi bán hàng tịch thu;

- Thời gian gia hạn vận chuyển: Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu gia hạn đến ngày, tháng, năm kết thúc gia hạn.

[4] Khi lập hóa đơn phải đặt giấy than, viết hoặc đánh máy một lần in sang các liên có nội dung như nhau.

[5] Lập hóa đơn và bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn: Đơn vị bán tài sản công được phép lập bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn bán tài sản công trong trường hợp lô hàng bán ra bao gồm nhiều mặt hàng với quy cách, mẫu mã, chủng loại đa dạng mà trên hóa đơn không thể ghi hết chi tiết các thông tin về tài sản bán ra.

Trong trường hợp này, việc lập hóa đơn và bảng kê được thực hiện như sau:

* Về hóa đơn bán tài sản công:

Ghi đầy đủ các nội dung trên hóa đơn theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Hướng dẫn này. Riêng phần các cột, cách ghi như sau:

- Bỏ trống các cột 1, 3, 4, 5, 6.

- Cột 2 - Tên tài sản: Ghi rõ “kèm theo Bảng kê chi tiết hàng hóa số ... ngày ... tháng... năm …….”.

Phần bỏ trống gạch chéo từ trái qua phải. Ghi tổng số tiền bán tài sản vào dòng “Cộng tiền bán tài sản nhà nước” và bằng chữ vào dòng “Số tiền viết bằng chữ”.

* Về bảng kê chi tiết kèm theo hóa đơn:

- Nội dung bảng kê do đơn vị được giao xử lý tài sản tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của các loại tài sản, kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại tài sản nhưng phải đảm bảo với nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị bán tài sản; MST/MSĐVCQHVNS (nếu đơn vị có Mã số thuế/Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách);

+ Tên tài sản, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền;

+ Tổng số tiền khớp với số tiền ghi trên hóa đơn.

- Bảng kê phải ghi rõ:

+ “Kèm theo hóa đơn bán tài sản công số... ký hiệu... ngày…/…./….. ”

+ Bán theo Quyết định số... ngày.../.../... của…”

- Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký của người mua hàng, thủ trưởng đơn vị, phụ trách kế toán và đóng dấu của đơn vị bán tài sản công. Trường hợp bảng kê có nhiều trang thì đóng dấu giáp lai giữa các trang.

* Mỗi lần bán tài sản, đơn vị bán tài sản công phải xuất hóa đơn bán tài sản công và bảng kê chi tiết kèm theo (nếu có). Bảng kê chi tiết kèm hóa đơn tương ứng và hợp lệ đối với hóa đơn lưu thông trên thị trường.

Số lượng bảng kê phát hành phải phù hợp, tương ứng với số liên hóa đơn và được quản lý, lưu trữ theo quy định hiện hành về quản lý và lưu giữ hóa đơn để tiện cho cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.

Lưu ý: Không được xuất một hóa đơn cho nhiều lần bán tài sản hoặc lập một bảng kê cho nhiều Hóa đơn bán tài sản công khác nhau

Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập?

Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập (Hình từ Internet)

Hướng dẫn trình tự, thủ tục bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công?

Căn cứ khoản 4 Điều 26 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá như sau:

Điều 26. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
...
4. Trình tự, thủ tục bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công:
a) Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này thực hiện niêm yết giá bán và thông tin về tài sản trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Thời hạn niêm yết là 05 ngày làm việc;
b) Người có nhu cầu mua tài sản đăng ký mua tài sản trực tiếp trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công trong thời hạn niêm yết và có thể đăng ký với cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này để xem tài sản trước khi quyết định đăng ký mua tài sản;
...

Theo đó, trình tự, thủ tục bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công được thực hiện như sau:

Bước 1: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 151/2017/NĐ-CP thực hiện niêm yết giá bán và thông tin về tài sản trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.

Thời hạn niêm yết là 05 ngày làm việc;

Bước 2: Người có nhu cầu mua tài sản đăng ký mua tài sản trực tiếp trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công trong thời hạn niêm yết và có thể đăng ký với cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 151/2017/NĐ-CP để xem tài sản trước khi quyết định đăng ký mua tài sản;

Bước 3: Hết thời hạn niêm yết giá, Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công lựa chọn ngẫu nhiên người được quyền mua tài sản trong số những người đăng ký mua tài sản trên Hệ thống.

Người được quyền mua tài sản được đăng tải công khai trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công ngay sau khi có kết quả lựa chọn;

Bước 4: Giá bán tài sản là giá đã niêm yết trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.

Đối tượng nào không được tham gia mua tài sản công theo hình thức niêm yết giá?

Tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định về bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá như sau:

Điều 26. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
1. Bán tài sản công công khai theo hình thức niêm yết giá được áp dụng đối với tài sản công có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 250 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và giá trị đánh giá lại từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản. Hình thức niêm yết giá không được áp dụng trong trường hợp bán trụ sở làm việc, xe ô tô.
2. Giá bán niêm yết tài sản công là giá trị đánh giá lại. Việc đánh giá lại giá trị tài sản công được thực hiện theo quy định về việc xác định giá trị tài sản quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
3. Những người sau đây không được tham gia mua tài sản công theo hình thức niêm yết giá:
a) Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người tại thời điểm đăng ký mua tài sản không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
b) Người có thẩm quyền quyết định bán tài sản; người trực tiếp giám định, đánh giá lại giá trị tài sản;
c) Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quy định tại điểm b khoản này.
...

Theo đó, những người sau đây không được tham gia mua tài sản công theo hình thức niêm yết giá gồm:

- Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người tại thời điểm đăng ký mua tài sản không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

- Người có thẩm quyền quyết định bán tài sản; người trực tiếp giám định, đánh giá lại giá trị tài sản;

- Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quy định tại điểm b khoản này.

Trân trọng!

Tài sản công
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản công
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 10/TSC-HĐ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản công 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/TSC-BBGN Nghị định 151 biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống thông tin về tài sản công là gì? Thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được sử dụng để làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản công tại cơ quan nhà nước được sử dụng sai mục đích thì có bị Nhà nước thu hồi hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 15/TSC-HĐ báo cáo thanh, quyết toán hóa đơn bán tài sản công mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản rừng trồng của doanh nghiệp nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp có được gọi là tài sản công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 16/TSC-HĐ báo cáo về việc mất hóa đơn bán tài sản công mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 14/TSC-HĐ thông báo về việc mất hóa đơn bán tài sản công mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 08/TSC-HĐ Nghị định 151 hóa đơn bán tài sản công mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 09/TSC-HĐ báo cáo nhập, xuất, tồn hóa đơn bán tài sản công theo Nghị định 151?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản công
Nguyễn Thị Hiền
207 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản công
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào