Hướng dẫn xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 01?

Xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 01 cụ thể ra sao? Nộp án phí ly hôn 2024 ở đâu? Ai được miễn án phí ly hôn?

Xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 01 cụ thể ra sao?

Theo hướng dẫn tại Điều 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024) của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình như sau:

Thứ nhất: Đương sự phải chịu án phí trong vụ án tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, trừ trường hợp tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.

Thứ hai: Trong vụ án ly hôn mà các bên đương sự thuận tình ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì cần phân biệt như sau:

* Đối với trường hợp các bên đương sự thuận tình ly hôn trước khi mở phiên tòa sơ thẩm:

Đối với trường hợp này, trước khi mở phiên tòa sơ thẩm thì các bên đương sự phải chịu 50% mức án phí quy định (mỗi bên phải chịu 25% mức án phí quy định);

* Trường hợp các bên đương sự thuận tình ly hôn tại phiên tòa sơ thẩm:

Đối với trường hợp này, tại phiên tòa sơ thẩm thì các bên đương sự phải chịu 100% mức án phí quy định (mỗi bên phải chịu 50% mức án phí quy định).

Thứ ba: Trường hợp trước khi mở phiên tòa, các bên đương sự tự nguyện ly hôn nhưng không thỏa thuận được về con chung và tài sản chung mà Tòa án xét xử và ra bản án sơ thẩm thì các đương sự phải chịu 50% mức án phí quy định đối với yêu cầu xin ly hôn (mỗi bên phải chịu 25% mức án phí quy định);

Về quan hệ tài sản thì mức án phí mỗi bên phải chịu tương ứng với giá trị phần tài sản mà mỗi bên được chia theo quy định của pháp luật về án phí.

Xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 01?

Xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 01? (Hình từ Internet)

Ai được miễn án phí ly hôn?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
...

Theo đó, đối tượng được miễn án phí ly hôn bao gồm:

- Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

- Người cao tuổi.

- Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

- Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Nộp án phí ly hôn 2024 ở đâu?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án như sau:

Điều 10. Cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án
1. Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1, điềm b khoản 2, các khoản 4, 5 và 8 Điều 4 của Nghị quyết này.
2. Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại điểm a khoản 2, các khoản 3, 6 và 9 Điều 4; khoản 4 Điều 39 của Nghị quyết này.
3. Bộ Ngoại giao thu lệ phí Tòa án quy định tại khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết này.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có thẩm quyền thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.

Như vậy, án phí ly hôn được nộp tại cơ quan thi hành án dân sự hoặc theo chỉ định của tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Án phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Án phí
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào người lao động kiện mà không mất án phí? Người lao động đề nghị miễn án phí cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức án phí lệ phí trong tố tụng dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định án phí trong giải quyết vụ án hôn nhân và gia đình theo Nghị quyết 01?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Án phí
Nguyễn Thị Hiền
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Án phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào