Người thuê xe ô tô tự lái có được cho người khác thuê lại trong thời gian thuê không?

Người thuê xe ô tô tự lái có được cho người khác thuê lại trong thời gian thuê không?

Người thuê xe ô tô tự lái có được cho người khác thuê lại trong thời gian thuê không?

Căn cứ theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Căn cứ theo Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 475. Cho thuê lại
Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Ngoài ra, bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.

Theo đó, người thuê xe ô tô tự lái được phép cho người khác thuê lại trong thời gian thuê nếu được người cho thuê đồng ý.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/28052024/thue-xe-o-to-tu-lai.jpg

Người thuê xe ô tô tự lái có được cho người khác thuê lại trong thời gian thuê không? (Hình từ Internet)

Người thuê xe ô tô tự lái có được mang xe đi cầm cố không?

Căn cứ theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 309. Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Căn cứ theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.

Như vậy, hiện nay chỉ có chủ xe ô tô mới có quyền mang xe ô tô của mình đi cầm cố.

Trường hợp người thuê xe ô tô tự lái tự ý mang xe đi cầm cố thì giao dịch đó vô hiệu và người cho thuê xe có thể yêu cầu bên cầm cố trả lại tài sản của mình.

Người nhận cầm cố xe ô tô không chính chủ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm l khoản 3, điểm đ khoản 6, điểm a khoản 7 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 12. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không duy trì đúng và đầy đủ các điều kiện về an ninh, trật tự trong quá trình hoạt động kinh doanh;
b) Cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
c) Làm giả hồ sơ, tài liệu để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
d) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
đ) Cho mượn, cho thuê, mua, bán Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
e) Kinh doanh không đúng địa điểm ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
g) Trực tiếp giao con dấu cho khách hàng mà không chuyển con dấu cho cơ quan Công an có thẩm quyền để đăng ký theo quy định của pháp luật;
h) Cung cấp bản thiết kế mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức cho những người không có thẩm quyền;
i) Nhận cầm cố tài sản nhưng không lập hợp đồng cầm cố theo quy định của pháp luật;
k) Nhận cầm cố tài sản mà không lưu giữ tài sản cầm cố hoặc không lưu giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố tại cơ sở kinh doanh trong thời gian cầm cố tài sản đối với tài sản theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó;
l) Nhận cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người khác nhưng không có giấy ủy quyền hợp lệ của người đó cho người mang tài sản đi cầm cố;
...
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
đ) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi quy định tại các điểm đ, i, k, l, m, n và r khoản 3; các điểm d, đ và k khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều này;
...

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, trong trường hợp người nhận cầm cố xe ô tô không chính chủ nhưng không có giấy ủy quyền hợp lệ của người đó cho người mang tài sản đi cầm cố thì sẽ bị áp dụng các mức phạt như sau:

- Bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

- Bị trục xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam nếu là người nước ngoài có hành vi vi phạm.

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi vi phạm.

Đây là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Hợp đồng thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng thuê tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận thừa kế là quyền sử dụng sạp chợ có chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê xe ô tô tự lái có được cho người khác thuê lại trong thời gian thuê không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thuê tài sản là gì? Hợp đồng không thỏa thuận bồi thường thiệt hại thì khi vi phạm có phải bồi thường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng thuê tài sản
Nguyễn Thị Kim Linh
285 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng thuê tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào