Đất sử dụng vào mục đích công cộng có được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không?

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không?

Đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 10. Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
...
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

Theo đó, đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm:

- Đất giao thông, gồm: Cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác.

- Đất thủy lợi.

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

- Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng.

- Đất công trình năng lượng.

- Đất công trình bưu chính, viễn thông.

- Đất chợ.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải.

- Đất công trình công cộng khác.

Ngoài ra, đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng thì thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27052024/dat-su-dung-vao-muc-dich-cong-cong.jpg

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không? (Hình từ Internet)

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.

Như vậy, đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh thì sẽ thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo Điều 166 Luật Đất đai 2013, quyền chung của người sử dụng đất là:

- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.

- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.

- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.

- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định.

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Căn cứ theo Điều 170 Luật Đất đai 2013, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.

- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Trân trọng!

Tiền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thương binh có được miễn tiền sử dụng đất không? Việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được giảm 80% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được hưởng chế độ giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có thể được giảm tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bệnh binh có được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện những thủ tục nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các khoản thu ngân sách từ đất đai theo Luật Đất đai 2024 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất sử dụng vào mục đích công cộng có được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
11 trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất từ ngày 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền sử dụng đất
Nguyễn Thị Kim Linh
513 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào