Đã có Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định những vấn đề gì? Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm các văn bản nào?

Đã có Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

Ngày 25/5/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP.

Nghị định 59/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/6/2024.

Một số nội dung sửa đổi của Nghị định 59/2024/NĐ-CP như:

- Sửa đổi nội dung giải thích từ ngữ tại khoản 1. khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 59/2024/NĐ-CP)

+ Chính sách là định hướng, giải pháp của Nhà nước để thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng, giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định.

+ Đánh giá tác động của chính sách là việc phân tích, dự báo tác động của chính sách nhằm lựa chọn giải pháp tối ưu thực hiện chính sách.

- Sửa đổi quy định về đánh giá tác động của chính sách (tại Điều 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2024/NĐ-CP)

- Sửa đổi quy định về xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách tại Điều 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 59/2024/NĐ-CP)

Ngoài ra, Nghị định 59/2024/NĐ-CP còn sửa đổi, bổ sung một số nội dung quan trọng khác.

Đã có Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật?

Đã có Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật? (Hình từ Internet)

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm các văn bản nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020 quy định hệ thống văn bản quy phạm pháp luật như sau:

[1] Hiến pháp

[2] Bộ luật, luật, nghị quyết của Quốc hội

[3] Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

[4] Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

[5] Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

[6] Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

[7] Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

[8] Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

[9] Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

[10] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

[11] Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

[12] Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

[13] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.

[14] Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

[15] Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn

[16] Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Quốc hội ban hành luật nhằm mục đích gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 quy định mục đích ban hành luật của Quốc hội như sau:

- Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập

- Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt

- Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế

- Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường;

- Quốc phòng, an ninh quốc gia

- Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước

- Hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân; hàm, cấp ngoại giao; hàm, cấp nhà nước khác; huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước

- Chính sách cơ bản về đối ngoại

- Trưng cầu ý dân

- Cơ chế bảo vệ Hiến pháp

- Vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào