Biển số xe 57 là của tỉnh nào? Hồ sơ thu hồi biển số xe khi chủ xe đề nghị thu hồi gồm những giấy tờ gì?
Biển số xe 57 là của tỉnh nào?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước.Trong đó, biển số xe 41, từ 40 đến 59 là biển số xe TP Hồ Chí Minh.
Như vậy, biển số xe 57 là biển số xe TP Hồ Chí Minh. Tổng hợp ký hiệu biển số xe 57 các quận huyện TP Hồ Chí Minh chính xác và chi tiết nhất:
- Quận 1: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – T1; 59 – T2
- Quận 2: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – B1
- Quận 3: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – F1; 59 – F2
- Quận 4: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C1
- Quận 5: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1
- Quận 6: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – K1, biển số xe 59 - K2
- Quận 7: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C2
- Quận 8: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – L1; 59 – L2
- Quận 9: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X1
- Quận 10: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – U1; 59 – U2
- Quận 11: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – M1; 59 - M2
- Quận 12: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1; 59 – G2
- Quận Tân Phú: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – D1; biển số xe 59 - D2
- Quận Phú Nhuận: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – E1
- Quận Bình Tân: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N1; 50 – N1
- Quận Tân Bình: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – P1; 59 – P2
- Quận Bình Thạnh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – S1; 59 – S2; 59 – S3
- Quận Gò Vấp: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – V1; 59 – V2;59 – V3
- TP Thủ Đức: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X2; biển số xe 59 X3
- Huyện Hóc Môn: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y1; 50 – Y1
- Huyện Củ Chi: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y2; 59 – Y3
- Huyện Nhà Bè: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z1
- Huyện Cần Giờ: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z2
- Huyện Bình Chánh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N2; 59 – N3
Biển số xe 57 là của tỉnh nào? Hồ sơ thu hồi biển số xe khi chủ xe đề nghị thu hồi gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thu hồi biển số xe khi chủ xe đề nghị thu hồi gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 24 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ thu hồi:
Điều 24. Hồ sơ thu hồi
1. Trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23 Thông tư này: Hồ sơ thu hồi theo quy định điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Trường hợp quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 23 Thông tư này: Hồ sơ thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc cá nhân người nước ngoài là thành viên của các cơ quan, tổ chức đó thì phải có Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
3. Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 23 Thông tư này, cơ quan đăng ký xe ra quyết định thu hồi đăng ký, biển số xe, không phải có hồ sơ thu hồi.
Như vậy, hồ sơ thu hồi biển số xe khi chủ xe đề nghị thu hồi gồm những giấy tờ sau:
[1] Giấy khai thu hồi biển số xe
[2] Giấy tờ của chủ xe
[3] Chứng nhận đăng ký xe
[4] Biển số xe
Thủ tục thu hồi biển số xe khi chủ xe đề nghị thu hồi?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thủ tục thu hồi:
Điều 25. Thủ tục thu hồi
1. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23 Thông tư này
a) Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công và nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho cơ quan đăng ký xe thông qua dịch vụ bưu chính;
b) Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe trả kết quả cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe trên cổng dịch vụ công.
2. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này)
a) Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và nộp hồ sơ thu hồi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này; nhận giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe theo quy định;
b) Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe theo quy định; 01 bản trả cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe.
Trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 23 Thông tư này thì chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe.
Như vậy, thủ tục thu hồi biển số xe khi chủ xe đề nghị thu hồi được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình như sau:
Bước 1: Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi biển số xe trên cổng dịch vụ công
Bước 2: Chủ xe nộp biển số xe cho cơ quan đăng ký xe thông qua dịch vụ bưu chính
Bước 3: Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ
Bước 4: Cơ quan đăng ký xe trả kết quả cấp chứng nhận thu hồi biển số xe cho chủ xe trên cổng dịch vụ công.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Mẫu báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước từ 25/12/2024?
- 04 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ 01/01/2025?
- Doanh nghiệp khai thác khoáng sản có được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản không?
- Ngân hàng thông báo các trường hợp sẽ bị tạm dừng giao dịch từ ngày 01/01/2025?