Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại văn bản nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất 2024?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 26. Gia hạn giấy phép
1. Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;
b) Không thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định này;
c) Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo quy định tại Nghị định này;
d) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày hết hiệu lực của giấy phép ít nhất 60 ngày làm việc.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định này;
c) Các văn bản quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 24 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
...

Theo đó, mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất 2024 là Mẫu số 05/PLIII Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24052024/gia-han-giay-phep.jpg

Tải về mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24052024/cho-thue-lai-lao-dong%20(1).jpg

Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được gia hạn tối đa mấy lần?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 23. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thể gia hạn nhiều lần mà không giới hạn số lần gia hạn tối đa. Đồng thời, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 27. Cấp lại giấy phép
1. Doanh nghiệp cho thuê lại đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy phép bị mất;
c) Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép;
d) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép như sau:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép;
c) Các văn bản quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 24 Nghị định này đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
d) Các văn bản quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 24 Nghị định này đối với trường hợp giấy phép bị mất;
...

Theo quy định trên, doanh nghiệp cho thuê lại lao động được đề nghị cấp lại giấy phép khi thuộc các trường hợp dưới đây:

- Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm:

+ Tên doanh nghiệp.

+ Địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép.

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

- Giấy phép bị mất.

- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.

- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép.

Trân trọng!

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cho thuê lại lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có được rút tiền ký quỹ khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động thực hiện ký quỹ bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho thuê lại lao động vượt quá 12 tháng thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tình hình cho thuê lại lao động 06 tháng đầu năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho mượn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cho thuê lại lao động
Nguyễn Thị Kim Linh
115 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cho thuê lại lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào