Các yếu tố nào cấu thành tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015?

Cho tôi hỏi các yếu tố nào cấu thành tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015? Câu hỏi từ anh Phát (Bắc Ninh)

Các yếu tố nào cấu thành tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015?

Tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy là một tội độc lập được quy định tại Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 115 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017.

Các yếu tố cấu thành tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy như sau:

[1] Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy là người từ đủ 16 tuổi trở lên. Cụ thể như sau:

- Về độ tuổi: Người phạm tội phải đủ 16 tuổi trở lên vì tội này không thuộc các tội mà tuổi chịu trách nhiệm hình sự có thể từ đủ 14 tuổi trở lên được liệt kê tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015.

- Về năng lực trách nhiệm hình sự: Người phạm tội phải có năng lực trách nhiệm hình sự.

[2] Khách thể

Khách thể của tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy là hành vi vi phạm xâm phạm đến trật tự an toàn công cộng, trật tự quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy và tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.

Cụ thể, khách thể của tội này bao gồm:

- Trật tự an toàn công cộng: Hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy có thể gây ra nguy cơ cháy nổ, dẫn đến thiệt hại về người và tài sản, ảnh hưởng đến trật tự an toàn công cộng.

- Trật tự quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy: Hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy vi phạm các quy định do Nhà nước ban hành về phòng cháy chữa cháy, gây rối loạn trật tự quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.

- Tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng: Hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy có thể gây ra thiệt hại về người và tài sản, xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.

Ví dụ:

Hành vi không trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định xâm phạm đến trật tự an toàn công cộng, trật tự quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy và tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.

Hành vi cố ý gây cháy hoặc làm cháy xảy ra xâm phạm đến trật tự an toàn công cộng, tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.

[3] Chủ quan

Mặt chủ quan của tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy thể hiện qua lỗi cố ý và vô ý như sau:

- Cố ý trực tiếp: Thể hiện qua hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy với nhận thức đầy đủ về tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi

- Lỗi vô ý: Thể hiện qua hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy do thiếu ý thức, thiếu quan tâm, chủ quan hoặc do không lường trước được hậu quả xảy ra.

[4] Khách quan

Mặt khách quan của tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy là hành vi vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy. Hành vi này có thể được thể hiện qua nhiều hành vi khác nhau, bao gồm:

- Không trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định.

- Sử dụng, bảo quản, quản lý phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy không đúng quy định.

- Cố ý gây cháy hoặc làm cháy xảy ra.

- Không tổ chức tập huấn, diễn tập về phòng cháy chữa cháy.

- Cản trở việc chữa cháy.

- Có hành vi khác vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy.

Các yếu tố nào cấu thành tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015?

Các yếu tố nào cấu thành tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy theo Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015? (Hình từ Internet)

Tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 313 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 115 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy:

Điều 313. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
1. Người nào vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
...

Như vậy, người nào có hành vi vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy:

- Làm chết người

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%

- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng

Người phạm tội vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 02 năm đến 12 năm tùy theo mức độ vi phạm.

Ngoài ra, người nào có hành vi vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả sau nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

- Làm chết 03 người trở lên

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên

- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm về phòng cháy chữa cháy?

Căn cứ Điều 13 Luật Phòng cháy và chữa cháy 2001 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 quy định các hành vi bị nghiêm cấm về phòng cháy chữa cháy như sau:

- Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

- Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.

- Lợi dụng phòng cháy và chữa cháy để xâm hại tính mạng, sức khỏe con người; xâm phạm tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.

- Báo cháy giả.

- Không báo cháy khi có điều kiện báo cháy; trì hoãn việc báo cháy.

- Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ.

- Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người.

- Thi công công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, nhà cao tầng, trung tâm thương mại mà chưa có thiết kế được duyệt về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ, nhà cao tầng, trung tâm thương mại khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

- Chiếm đoạt, hủy hoại, làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển, che khuất phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn; cản trở lối thoát nạn.

- Hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Trân trọng!

Phòng cháy chữa cháy
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng cháy chữa cháy
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục phê duyệt phương án chữa cháy cấp tỉnh mới nhất năm 2024? Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu dùng trong công tác phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 50?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số PC28 Mẫu Biên bản lấy mẫu phương tiện phòng cháy chữa cháy kiểm định mới nhất năm 2024 theo Nghị định 50?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu thông tin kiểm định phòng cháy chữa cháy năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 4 Nghị định 50/2024/NĐ-CP danh mục cơ sở do UBND xã quản lý về phòng cháy và chữa cháy?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kiểm tra phòng cháy chữa cháy gồm những nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phải thực hiện thực tập phương án chữa cháy tối đa bao nhiêu lần một năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số PC35 Mẫu Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy mới nhất năm 2024 theo Nghị định 50?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền thông tin Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy theo Nghị định 50?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng cháy chữa cháy
Phan Vũ Hiền Mai
284 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phòng cháy chữa cháy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào