Huy hiệu Đảng gồm có mấy chữ số? Mức tiền thưởng đối với Huy hiệu Đảng 30 năm là bao nhiêu?
Huy hiệu Đảng gồm có mấy chữ số?
Căn cứ theo tiết 1.4 Tiểu mục 1 Mục 3 Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, mỗi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng mang một số Huy hiệu Đảng trong từng loại Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm.
Ngoài ra, cấu tạo của dãy số Huy hiệu Đảng gồm ký hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương (nêu trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương) và chữ số nằm trong cụm số theo từng loại Huy hiệu Đảng cụ thể như sau:
- Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ 00000001 đến 99999999 (8 chữ số).
- Huy hiệu Đảng 40 năm: Từ 0000001 đến 9999999 (7 chữ số).
- Huy hiệu Đảng 45 năm: Từ E0000001 đến E9999999 (7 chữ số, có chữ E đầu dãy số).
- Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ 000001 đến 999999 (6 chữ số).
- Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ D000001 đến D999999 (6 chữ số, có chữ D đầu dãy số).
- Huy hiệu Đảng 60 năm: Từ 00001 đến 99999 (5 chữ số).
- Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ C00001 đến C99999 (5 chữ số, có chữ C đầu dãy số).
- Huy hiệu Đảng 70 năm: Từ 0001 đến 9999 (4 chữ số).
- Huy hiệu Đảng 75 năm: Từ B0001 đến B9999 (4 chữ số, có chữ B đầu dãy số).
- Huy hiệu Đảng 80 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số).
- Huy hiệu Đảng 85 năm: Từ A001 đến A999 (3 chữ số, có chữ A đầu dãy số).
- Huy hiệu Đảng 90 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số).
Bên cạnh đó, Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương sẽ cho số Huy hiệu Đảng trong danh sách tặng Huy hiệu Đảng (từng loại) của các huyện ủy và tương đương, theo nguyên tắc sau:
- Theo từng loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm).
- Liên tục, từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian xét tặng Huy hiệu Đảng (không chia cụm số Huy hiệu Đảng theo các huyện ủy và tương đương).
Huy hiệu Đảng gồm có mấy chữ số? Mức tiền thưởng đối với Huy hiệu Đảng 30 năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức tiền thưởng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng 30 năm là bao nhiêu?
Căn cứ theo Tiểu mục 2 Mục 4 Hướng dẫn 56-HD/VPTW năm 2015 quy định như sau:
IV- MỨC TIỀN THUỞNG KÈM THEO KỶ NIỆM CHƯƠNG VÀ HUY HIỆU ĐẢNG CHO ĐẢNG VIÊN
1- Mức tiền thưởng kèm theo kỷ niệm chương
Cá nhân được tặng kỷ niệm chương của ngành do các cơ quan Trung ương tặng giấy chứng nhận, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở.
2- Mức tặng thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng
- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 3,5 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 5,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 6,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 8,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 10,0 lần mức tiền lương cơ sở.
- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng : tiền thưởng kèm theo bằng 15,0 lần mức tiền lương cơ sở.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì hiện nay mức lương cơ sở đang là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2024).
Như vậy, mức tiền thưởng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng 30 năm thực nhận là 2.700.000 đồng.
Đảng viên bỏ sinh hoạt đảng bao lâu thì bị xóa tên trong danh sách đảng viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam 2011 quy định như sau:
Điều 8.
1. Đảng viên bỏ sinh hoạt chi bộ hoặc không đóng đảng phí ba tháng trong năm mà không có lý do chính đáng; đảng viên giảm sút ý chí phấn đấu, không làm nhiệm vụ đảng viên, đã được chi bộ giáo dục mà không tiến bộ thì chi bộ xem xét, đề nghị lên cấp có thẩm quyền xoá tên trong danh sách đảng viên.
2. Các trường hợp trên nếu đảng viên có khiếu nại thì chi bộ báo cáo cấp uỷ có thẩm quyền xem xét.
3. Đảng viên xin ra khỏi Đảng do chi bộ xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền chuẩn y kết nạp quyết định.
Theo quy định này, đảng viên bỏ sinh hoạt đảng 03 tháng trong năm mà không có lý do chính đáng thì chi bộ sẽ xem xét, đề nghị lên cấp có thẩm quyền xoá tên trong danh sách đảng viên.
Quyền của đảng viên được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam 2011, đảng viên có các quyền sau:
- Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.
- Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.
- Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.
- Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.
Đảng viên dự bị cũng có các quyền trên đây, ngoại trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?