Trường hợp nào công ty đại chúng được cho cổ đông là tổ chức vay?

Tôi có câu hỏi: Trường hợp nào công ty đại chúng được cho cổ đông là tổ chức vay? Công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ưu đãi cần điều kiện gì? (Câu hỏi của anh Thanh - Quảng Ngãi).

Trường hợp nào công ty đại chúng được cho cổ đông là tổ chức vay?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 293 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này cụ thể như sau:

Điều 293. Giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này
1. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho cổ đông là cá nhân và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân, trừ trường hợp công ty đại chúng là tổ chức tín dụng.
2. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho cổ đông là tổ chức và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân, trừ các trường hợp sau đây:
a) Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng;
b) Cổ đông là công ty con trong trường hợp công ty con là công ty không có cổ phần, phần vốn góp nhà nước nắm giữ và đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần của công ty đại chúng trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Như vậy, về nguyên tắc công ty đại chúng không được cho cổ đông tổ chức vay hoặc bảo lãnh. Tuy nhiên, đối với các trường hợp dưới đây, công ty đại chúng được cho vay đối với cổ đông là tổ chức, cụ thể như sau:

- Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng.

- Cổ đông là công ty con trong trường hợp công ty con là công ty không có cổ phần, phần vốn góp nhà nước nắm giữ và đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần của công ty đại chúng trước ngày 01/07/2015.

Trường hợp nào công ty đại chúng được cho cổ đông là tổ chức vay?

Trường hợp nào công ty đại chúng được cho cổ đông là tổ chức vay? (Hình từ Internet)

Công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo Điều 46 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ như sau:

Điều 46. Điều kiện công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ
1. Điều lệ công ty có quy định việc công ty có cổ phần ưu đãi kèm chứng quyền.
2. Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất theo quy định tại khoản 7 Điều 48 Nghị định này.
3. Điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 31 Luật Chứng khoán.

Theo đó, công ty đại chúng muốn chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ cần đáp ứng điều kiện như sau:

- Điều lệ công ty có quy định việc công ty có cổ phần ưu đãi kèm chứng quyền.

- Khoảng cách giữa các đợt chào bán, phát hành riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, phát hành riêng lẻ gần nhất .

- Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ tiêu chí, số lượng nhà đầu tư.

- Đối tượng tham gia đợt chào bán chỉ bao gồm nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

- Việc chuyển nhượng cổ phiếu chào bán riêng lẻ, trái phiếu chuyển đổi chào bán riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền chào bán riêng lẻ bị hạn chế tối thiểu là 03 năm đối với nhà đầu tư chiến lược và tối thiểu là 01 năm đối với nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, trừ trường hợp chuyển nhượng giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật.

- Việc chào bán cổ phiếu, chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ có giấy tờ gì?

Căn cứ tại Điều 47 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ công ty đại chúng đăng ký chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ có giấy tờ dưới đây:

[1] Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán.

[2] Điều lệ của tổ chức phát hành.

[3] Giấy đăng ký chào bán theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP

[4] Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua đối tượng được chào bán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền. Những người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu không được tham gia biểu quyết.

[5] Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua hồ sơ đăng ký chào bán. Đối với việc chào bán cổ phiếu của tổ chức tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng. Đối với việc chào bán cổ phiếu của tổ chức kinh doanh bảo hiểm, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính về việc tăng vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

[6] Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền) thông qua phương án đảm bảo việc phát hành cổ phiếu đáp ứng tỷ lệ sở hữu nước ngoài.

[7] Cam kết của tổ chức phát hành về việc không vi phạm quy định về sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp.

[8] Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán.

[9] Tài liệu cung cấp thông tin về đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có).

[10] Tài liệu sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán (nếu có).

Trân trọng!

Công ty đại chúng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty đại chúng
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi người phụ trách quản trị công ty đại chúng thì có phải công bố thông tin không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo giao dịch cổ phiếu của người nội bộ trong công ty đại chúng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào công ty đại chúng được cho cổ đông là tổ chức vay?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào thành viên hội đồng quản trị công ty đại chúng không được biểu quyết thông qua giao dịch của công ty?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty đại chúng và công ty niêm yết khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban kiểm toán của công ty đại chúng có được sử dụng dịch vụ tư vấn kế toán bên ngoài công ty hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu báo cáo thường niên của công ty đại chúng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng năm 2024 bao gồm các giấy tờ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công ty đại chúng quy mô lớn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào các công ty đại chúng bị hủy bỏ niêm yết cổ phiếu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty đại chúng
Dương Thanh Trúc
179 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty đại chúng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào