Quyền tài sản là gì? Quyền tài sản có phải là tài sản không?

Cho tôi hỏi quyền tài sản là gì? Quyền tài sản có phải là tài sản không? Điều kiện chuyển nhượng quyền tài sản là quyền sử dụng đất? - (Câu hỏi từ chị Ánh Dương, Hà Nội).

Quyền tài sản là gì? Quyền tài sản có phải là tài sản không?

Tại Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền tài sản như sau:

Điều 115. Quyền tài sản
Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

Như vậy, quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

Tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản như sau:

Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Theo quy định thì tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Như vậy, quyền tài sản cũng được coi là một loại tài sản.

Quyền tài sản là gì? Quyền tài sản có phải là tài sản không?

Quyền tài sản là gì? Quyền tài sản có phải là tài sản không? (Hình từ Internet)

Quy định về mua bán quyền tài sản như thế nào?

Theo quy định tại Điều 450 Bộ luật Dân sự 2015 thì việc mua bán quyền tài sản như sau:

- Trường hợp mua bán quyền tài sản thì bên bán phải chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho bên mua, bên mua phải trả tiền cho bên bán.

- Trường hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam kết bảo đảm khả năng thanh toán của người mắc nợ thì bên bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi đến hạn mà người mắc nợ không trả.

- Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với quyền tài sản là thời điểm bên mua nhận được giấy tờ về quyền sở hữu đối với quyền tài sản đó hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển quyền sở hữu, nếu pháp luật có quy định.

Điều kiện chuyển nhượng quyền tài sản là quyền sử dụng đất như thế nào?

Căn cứ tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Như vậy, điều kiện chuyển nhượng quyền tài sản là quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Lưu ý: Ngoài cần phải đảm bảo các điều kiện khác theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai 2013.

Trân trọng!

Quyền tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, quyền tài sản trong sở hữu trí tuệ có thời hạn bảo hộ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền tài sản là gì? Quyền tài sản có phải là tài sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng biện pháp cấm chuyển dịch quyền tài sản đối với tài sản đang tranh chấp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền đòi nợ có phải là quyền tài sản theo quy định pháp luật không? Có được đòi nợ thay người thân đã mất không?
Hỏi đáp pháp luật
Tôi có quyền tài sản gì khi mẹ mất?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền tài sản có thể dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự không
Hỏi đáp pháp luật
Quyền tài sản để bảo đảm nghĩa vụ dân sự
Hỏi đáp pháp luật
Quyền tài sản của người thôi quốc tịch
Hỏi đáp pháp luật
Nhận thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
Hỏi đáp pháp luật
Quyền tài sản của người thôi quốc tịch?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền tài sản
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
2,507 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào