Yêu cầu về địa điểm và diện tích khu đất xây dựng nhà hát như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012?

Cho tôi hỏi yêu cầu về địa điểm và diện tích khu đất xây dựng nhà hát như thế nào? Nhà hát được phân thành bao nhiêu hạng? Câu hỏi từ anh Kiệt (Cà Mau)

Yêu cầu về địa điểm và diện tích khu đất xây dựng nhà hát như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012?

Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012 quy định yêu cầu về địa điểm và diện tích khu đất xây dựng nhà hát như sau:

- Địa điểm xây dựng nhà hát phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Ở trung tâm đô thị, khu dân cư hoặc nằm trong khu cây xanh, khu công viên, khu du lịch để có sức hấp dẫn, đồng thời đóng góp cho sự hoạt động và diện mạo của khu trung tâm

+ Ở nơi có đường giao thông thuận tiện với các phương tiện giao thông cá nhân và công cộng

+ Xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc hại, các nơi có nguy cơ cháy nổ cao

+ Diện tích khu đất tính theo tiêu chuẩn từ 6 m2/khán giả đến 10 m2/khán giả. Mật độ xây dựng từ 35 % đến 40 %

- Đường giao thông xung quanh công trình phải đảm bảo cho xe chữa cháy có thể tiếp cận tất cả mọi phía của công trình.

- Khi bố trí lối vào cho xe ô tô con tiếp cận nhà hát phải làm đường cho xe chạy liên thông, không phải lùi và chiều rộng đường phải đảm bảo cho hai xe tránh nhau.

- Đối với nhà hát từ hạng 2 hoặc cỡ C trở lên phải bố trí đường cho xe tải tiếp cận với kho bài trí, với chiều rộng đường không nhỏ hơn 4 m. Khi xe tải lùi vào, sàn xe phải ngang bằng với sàn kho.

- Nhà hát phải bố trí bãi đỗ xe đủ diện tích cho xe ca, xe ôtô, xe máy, xe đạp và xe lăn của người khuyết tật.

- Chỗ để xe của người khuyết tật phải ở vị trí gần cửa vào nhà hát. Nếu có thể, bố trí một không gian làm nơi để xe lăn ngay kề cửa vào hoặc sảnh vào.

- Các lối đi lên bằng bậc phải có đường dốc cho xe lăn. Lối ra vào bãi đỗ xe không được cắt ngang dòng người chính ra vào nhà hát.

- Diện tích các bãi đỗ xe, tùy thuộc vào đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng nhà hát. Có thể tính theo tiêu chuẩn từ 3 m2/khán giả đến 5 m2/khán giả.

- Trước mỗi lối ra khỏi nhà hát cần bố trí diện tích thoát người. Diện tích thoát người được tính không nhỏ hơn 30 m2/100 khán giả thoát ra tại cửa đó.

- Các diện tích thoát người không được bao bọc bởi tường, rào, mặt nước hoặc cây xanh mà phải được mở hướng ra các đường giao thông hoặc không gian công cộng khác.

- Các lối ra vào của ôtô, phương tiện giao thông công cộng, của xe chữa cháy... không được tính vào diện tích thoát người.

- Khoảng không gian công cộng để tập kết người và xe phía trước nhà hát được thiết kế với tiêu chuẩn:

+ 1,50 m/100 khán giả

+ Không nhỏ hơn 15 m đối với các nhà hát ngoại cỡ, cỡ A và B.

- Các tổng kho và các xưởng lớn: nếu không phục vụ hàng ngày cho các nhà hát thì không được đặt chung trong công trình nhà hát mà phải bố trí thành công trình riêng, tách rời khỏi khu đất của công trình nhà hát.

- Trong công trình nhà hát không được bố trí nhà ở hoặc các cơ sở dân dụng khác, không bố trí ga ra, kho xăng dầu, chất nổ và các kho tàng không phục vụ nhà hát.

- Sử dụng kết cấu gỗ trong công trình phải có giải pháp phòng chống mối mọt. Yêu cầu thiết kế tuân theo quy định trong TCVN 7958: 2008 (Tiêu chuẩn này hiện nay đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Tiêu chuấn quốc gia TCVN 7958:2017 về Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới)

Yêu cầu về địa điểm và diện tích khu đất xây dựng nhà hát như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012?

Yêu cầu về địa điểm và diện tích khu đất xây dựng nhà hát như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012? (Hình từ Internet)

Nhà hát được phân loại thành bao nhiêu hạng?

Căn cứ Tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012 quy định phân loại, phân hạng nhà hát và phòng khán giả:

4. Phân loại, phân hạng nhà hát và phòng khán giả
...
4.2. Phân hạng
4.2.1. Nhà hát
4.2.1.1. Nhà hát được phân chia ra các hạng khác nhau theo quy mô sân khấu (diện tích sàn diễn) và quy mô phòng khán giả. Cấp công trình được lấy theo quy định về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị [1].
...

Như vậy dựa theo quy mô sân khấu thì nhà hát được phân thành 03 hạng như sau:

Yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nhà hát như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012?

Căn cứ Mục 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369 : 2012 quy định yêu cầu về an toàn phòng chống cháy của nhà hát như sau:

[1] Yêu cầu chung

- Toàn bộ thiết kế kết cấu, vật liệu trong nhà hát và thiết bị báo cháy, thiết bị chữa cháy... phải tuân theo các quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình và TCVN 2622 : 1995.

- Tại các vị trí giao nhau giữa các bộ phận ngăn cháy với các kết cấu bao che phải có các giải pháp bảo đảm không để cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy này

- Các tường ngăn cháy, dùng để phân chia thành các khoang ngăn cháy, phải được bố trí theo chiều cao công trình và phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang ngăn cháy liền kề.

[2] Màn ngăn cháy

- Nhà hát có phòng khán giả cỡ B trở lên phải có màn ngăn cháy ở vị trí tiền đài

- Nhà hát có phòng khán giả ngoại cỡ phải có màn ngăn cháy ở vị trí tiền đài và các vị trí có thể tập trung đông người khác như sảnh nghỉ, căn tin, phòng khiêu vũ

[3] Nguyên tắc thiết kế thoát người

- Số lượng người phải thoát:

+ Cho phần khán giả: 100 % số ghế khán giả.

+ Cho phần sân khấu với diện tích sàn sân khấu: 2 m2/ người.

- Trong giai đoạn thiết kế cơ sở tiêu chuẩn tính toán cho 100 khán giả là 120 cm cửa thoát. Số lẻ tới 50 khán giả tính thêm 60 cm, số lẻ từ 50 khán giả tới 100 khán giả tính thêm 120 cm.

- Thời gian thoát người chậm nhất cho phép:

+ Thoát ra khỏi sân khấu: 1,5 min

+ Thoát ra khỏi phòng khán giả: 2 min

+ Thoát ra khỏi công trình nhà hát: 6 min

- Tính toán thời gian chạy thoát theo các điều kiện sau:

+ Tốc độ dòng người giữa hai hàng ghế: 16 m/min

+ Tốc độ dòng người theo phương ngang trong phòng khán giả sau khi ra khỏi hàng ghế: 16 m/min

+ Tốc độ dòng người theo cầu thang: 10 m/min

+ Tốc độ dòng người sau khi đã ra khỏi phòng khán giả: 24 m/min

+ Khả năng lọt người tối đa qua cửa hoặc lối đi rộng từ 150 cm trở xuống: 50 người/min

+ Khả năng lọt người tối đa qua cửa hoặc lối đi rộng trên 150 cm: 60 người/min

+ Từ sân khấu hoặc từ mỗi khu vực khán giả phải có ít nhất 2 lối thoát, 2 cửa, 2 cầu thang

+ Các thang máy, thang tải động, các cửa thường xuyên khóa không được tính toán như lối thoát người.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về các loại phép thử trong lựa chọn người thử nghiệm nhân trắc sản phẩm công nghiệp theo TCVN 7633:2007?
Hỏi đáp Pháp luật
Đường ô tô lâm nghiệp được chia làm mấy cấp theo TCVN7025:2002?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản trị dự án có thể bao gồm các vấn đề nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11866:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở bảo dưỡng sửa chữa ô tô phải có trang thiết bị, dụng cụ tối thiểu nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Sức chứa tối thiểu và tối đa của nhà văn hóa thể thao là bao nhiêu người theo TCVN 9365:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị được thiết kế quy hoạch gồm mấy loại theo TCVN 9257:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý rủi ro an toàn thông tin được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10295 : 2014?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý các công trình thể thao theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4603:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Khuôn khổ theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10004:2015?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Phan Vũ Hiền Mai
476 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào