Làm hư hỏng trên 50% số lượng chỉ tiêu trong phiếu báo cáo thống kê thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi: Làm hư hỏng trên 50% số lượng chỉ tiêu trong phiếu báo cáo thống kê thì bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi từ anh Nghĩa - Tây Ninh

Làm hư hỏng trên 50% số lượng chỉ tiêu trong phiếu báo cáo thống kê thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 95/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2021/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu thống kê như sau:

Điều 14. Vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu thống kê
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi để hư hỏng dưới 50% số lượng chỉ tiêu thông tin thống kê trong phiếu, biểu điều tra, báo cáo thống kê trong thời hạn lưu trữ theo quy định, nhưng còn khả năng khôi phục.”.
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để hư hỏng từ 50% số lượng chỉ tiêu thông tin thống kê trở lên trong phiếu, biểu điều tra, báo cáo thống kê trong thời hạn lưu trữ theo quy định, nhưng còn khả năng khôi phục.”.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Để hư hỏng phiếu, biểu điều tra, báo cáo thống kê có chứa thông tin thống kê trong thời hạn lưu trữ theo quy định, nhưng không còn khả năng khôi phục;
b) Để thất lạc phiếu, biểu điều tra, báo cáo thống kê có chứa thông tin thống kê;
c) Hủy bỏ phiếu, biểu điều tra, báo cáo thống kê có chứa thông tin thống kê khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định.
3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại phiếu, biểu điều tra, báo cáo thống kê còn khả năng khôi phục đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 1a Điều này.”.

Như vậy, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để hư hỏng từ 50% số lượng chỉ tiêu thông tin thống kê trở lên trong báo cáo thống kê trong thời hạn lưu trữ theo quy định, nhưng còn khả năng khôi phục.

Ngoài ra, người có hành vi vi phạm buộc khôi phục lại phiếu báo cáo thống kê còn khả năng khôi phục theo quy định.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm như trên là mức phạt đối với cá nhân. Đối với tổ chức mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồngg (tại Điều 4 Nghị định 95/2016/NĐ-CP)

Làm hư hỏng trên 50% số lượng chỉ tiêu trong phiếu báo cáo thống kê thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Làm hư hỏng trên 50% số lượng chỉ tiêu trong phiếu báo cáo thống kê thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để làm gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 41 Luật Thống kê 2015 quy định về chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia như sau:

Điều 41. Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
1. Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm:
a) Bộ, ngành; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

Như vậy, theo quy định trên thì chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm:

- Bộ, ngành; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

- Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 40 Luật Thống kê 2015 quy định về chế độ báo cáo thống kê như sau:

Điều 40. Chế độ báo cáo thống kê
1. Chế độ báo cáo thống kê gồm:
a) Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
b) Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê gồm mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể.

Như vậy, theo quy định trên thì nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm:

- Mục đích;

- Phạm vi thống kê,

- Đối tượng áp dụng,

-Đơn vị báo cáo,

- Đơn vị nhận báo cáo,

- Ký hiệu biểu,

- Kỳ báo cáo,

- Thời hạn nhận báo cáo,

- Phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể.

Trân trọng!

Báo cáo thống kê
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo thống kê
Hỏi đáp Pháp luật
Làm hư hỏng trên 50% số lượng chỉ tiêu trong phiếu báo cáo thống kê thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo thống kê là gì? Khai man số liệu trong báo cáo thống kê bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 10/05/2023, báo cáo thống kê ngành Nội vụ được thực hiện thông qua hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 10/05/2023, kỳ báo cáo thống kê năm ngành Nội vụ ở các lĩnh vực được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo thống kê
Nguyễn Thị Hiền
198 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Báo cáo thống kê

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo thống kê

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào