Biển số xe 36 là của tỉnh nào? Chi tiết ký hiệu biển số xe 36 định danh 02 chữ theo từng đơn vị hành chính cấp huyện?

Biển số xe 36 đang lưu thông ngoài đường hiện nay là của tỉnh thành nào, ký hiệu biển số xe 36 định danh 02 chữ được quy định ra sao? (Câu hỏi từ anh Long - Bắc Giang).

Biển số xe 36 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước như sau:

Như vậy, biển số xe 36 là ký hiệu biển số xe tỉnh Thanh Hóa, được dùng cho cả xe ô tô và mô tô, xe máy. Thanh Hóa là một tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, giáp biển, CHDCND Lào và 04 tỉnh là Sơn La, Hoà Bình, Ninh Bình và Nghê An.

Biển số xe 36 là của tỉnh nào? Chi tiết ký hiệu biển số xe 36 định danh 02 chữ theo từng đơn vị hành chính cấp huyện?

Biển số xe 36 là của tỉnh nào? Chi tiết ký hiệu biển số xe 36 định danh 02 chữ theo từng đơn vị hành chính cấp huyện? (Hình từ Internet)

Chi tiết ký hiệu biển số xe 36 định danh 02 chữ theo từng đơn vị hành chính cấp huyện?

Tỉnh Thanh Hóa hiện nay có tới 27 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố là thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, 02 thị xã là thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn và 23 huyện.

Cụ thể, chi tiết ký hiệu biển số xe 36 định danh 02 chữ - ký hiệu biển số xe tỉnh Thanh Hóa định danh 02 chữ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA của từng đơn vị hành chính cấp huyện như sau:

- Ký hiệu biển số xe Thành phố Thanh Hóa: 36-AC;

- Ký hiệu biển số xe Thành phố Sầm Sơn: 36-AN;

- Ký hiệu biển số xe Thị xã Bỉm Sơn: 36-AP;

- Ký hiệu biển số xe Thị xã Nghi Sơn: 36-BK;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Đông Sơn: 36-BF;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Quảng Xương: 36-BB;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Hoằng Hóa: 36-AS;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Thiệu Hóa: 36-BE;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Triệu Sơn: 36-AB;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Yên Định: 36-BA;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Thạch Thành: 36-AE;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Vĩnh Lộc: 36-AZ;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Thọ Xuân: 36-AM;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Như Thanh: 36-AT;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Hậu Lộc: 36-AK;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Như Xuân: 36-AX;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Bá Thước: 36-AV;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Lang Chánh: 36-AH;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Quan Hóa: 36-BG;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Cẩm Thủy: 36-AL;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Quan Sơn: 36-BH;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Mường Lát: 36-AF;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Ngọc Lặc: 36-AU;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Thường Xuân: 36-AY;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Hà Trung: 36-BD;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Nông Cống: 36-BC;

- Ký hiệu biển số xe Huyện Nga Sơn: 36-AG.

Ngoài ra, ký hiệu biển số xe 36 khi áp dụng cho ô tô tại tỉnh Thanh Hóa như sau:

- Ký hiệu biển số xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 36A;

- Ký hiệu biển số xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 36B;

- Ký hiệu biển số xe tải và xe bán tải: 36C;

- Ký hiệu biển số xe van: 36D;

- Ký hiệu biển số xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Hải Dương: 36LD;

- Ký hiệu biển số xe sơ-mi rơ-moóc: 36R;

- Ký hiệu biển số xe quân đội làm kinh tế: 36KT.

Lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí đăng ký cấp biển số xe như sau:

Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
...
2. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông, như sau: Đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực I áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực I; đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực II và khu vực III áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực II.
3. Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
4. Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

Như vậy, lệ phí đăng ký cấp biển số xe năm 2024 như sau:

Số TT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực 1 (đồng/lần/xe)

Khu vực 2 (đồng/lần/xe)

Khu vực 3 (đồng/lần/xe)

I

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô




a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

II

Cấp đổi biển số xe




1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số




a

Xe ô tô

150.000



b

Xe mô tô

100.000



2

Cấp đổi biển số




a

Xe ô tô

100.000



b

Xe mô tô

50.000



III

Cấp biển số xe tạm thời




1

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

50.000



2

Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

150.000



Lưu ý:

- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

- Trường hợp cấp biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới:

++ Đăng ký cấp biển số xe tại khu vực 1 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 1;

++ Đăng ký cấp biển số xe tại khu vực 2 và khu vực 3 áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực 2.

- Xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực 1 hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực 1.

- Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 50 là của tỉnh nào? Biển số xe mô tô nền xanh cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung là bao nhiêu? Nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giữ lại biển số xe ô tô trúng đấu giá khi bán xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bước giá của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe máy có còn phân loại theo phân khối không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Trần Thị Ngọc Huyền
46,382 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào