Khi nào cá nhân phải kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản? Hồ sơ khai thuế nộp ở đâu?

Cho tôi hỏi mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là mẫu nào? Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản thì nộp ở đâu? Câu hỏi từ anh Sơn (Hải Dương)

Mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản mới nhất năm 2024?

Căn cứ Mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định mẫu khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân như sau:

Tải về mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản mới nhất năm 2024 Tại đây

Khi nào cá nhân phải kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản? Hồ sơ khai thuế nộp ở đâu?

Khi nào cá nhân phải kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản? Hồ sơ khai thuế nộp ở đâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản thì nộp ở đâu?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế:

Điều 14. Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
...

Như vậy, cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan sau:

- Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú đối với tài sản cho thuê trừ bất động sản tại Việt Nam.

- Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê đối với cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam.

Trường hợp nào cá nhân phải kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc tính thuế:

Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Theo quy định trên, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản thì đều phải khai thuế nhưng chỉ nộp thuế trong trường hợp có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở lên.

Tuy nhiên, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Trân trọng!

Cho thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cho thuê tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cá nhân phải kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản? Hồ sơ khai thuế nộp ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cho thuê tài sản
Phan Vũ Hiền Mai
6,288 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào