Bảo vật quốc gia có thuộc quyền sở hữu tư nhân không? Việc làm bản sao của bảo vật quốc gia phải đáp ứng các điều kiện gì?
Bảo vật quốc gia là gì?
Tại khoản 7 Điều 4 Luật Di sản văn hóa 2001 quy định về bảo vật quốc gia như sau:
Điều 4
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hoá, khoa học.
...
Như vậy, bảo vật quốc gia là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị đặc biệt quý hiếm tiêu biểu của đất nước về lịch sử, văn hoá, khoa học.
Bảo vật quốc gia có thuộc quyền sở hữu tư nhân không?
Căn cứ tại Điều 43 Luật Di sản văn hóa 2001, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009 có quy định như sau
Điều 43
1. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, tặng cho; di vật, cổ vật thuộc các hình thức sở hữu khác được mua bán, trao đổi, tặng cho và để thừa kế ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; bảo vật quốc gia thuộc các hình thức sở hữu khác chỉ được mua bán, trao đổi, tặng cho và để thừa kế ở trong nước theo quy định của pháp luật.
Việc mang di vật, cổ vật ra nước ngoài phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Việc mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được thực hiện theo giá thoả thuận hoặc tổ chức đấu giá. Nhà nước được ưu tiên mua di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Theo quy định thì bảo vật quốc gia thuộc sở hữu của Nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong bảo tàng và không được mua bán, tặng cho.
Đối với bảo vật quốc gia thuộc hình thức sở hữu khác thì chỉ được mua bán, trao đổi, tặng cho và để thừa kế ở trong nước theo quy định của pháp luật.
Như vậy, ngoài Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, thì các hình thức sở hữu khác như tư nhân vẫn có quyền sở hữu bảo vật quốc gia và phải tuân theo quy định pháp luật trong việc mua bán, trao đổi, tặng cho, để thừa kế ở trong nước đối với những bảo vật quốc gia này.
Bảo vật quốc gia có thuộc quyền sở hữu tư nhân không? Việc làm bản sao của bảo vật quốc gia phải đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Interernet)
Điều kiện gì để được đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009 thì việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
Việc làm bản sao của bảo vật quốc gia phải đáp ứng các điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 46 Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009 có quy định về điều kiện để làm bản sao bảo vật quốc gia như sau:
Điều 46
Việc làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải bảo đảm các điều kiện sau:
1. Có mục đích rõ ràng;
2. Có bản gốc để đối chiếu;
3. Có dấu hiệu riêng để phân biệt với bản gốc;
4. Có sự đồng ý của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
5. Có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.
Như vậy, việc làm bản sao của bảo vật quốc gia phải đáp ứng các điều kiện:
- Có mục đích rõ ràng;
- Có bản gốc để đối chiếu;
- Có dấu hiệu riêng để phân biệt với bản gốc;
- Có sự đồng ý của chủ sở hữu bảo vật quốc gia;
- Có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư được ủy quyền ký hợp đồng đặt cọc mua nhà ở hình thành trong tương lai không?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Kon Tum?
- Nghĩa vụ quân sự 2025: Chú trọng tuyển chọn công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng?
- Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được chọn các hình thức giải quyết nào?
- Ngày 14 tháng 11 là ngày gì? Ngày 14 11 2024 là ngày bao nhiêu âm?