Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất?

Cho tôi hỏi: Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất có dạng như thế nào? Tải về ở đâu? Câu hỏi từ anh Huy - Đà Nẵng

Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất?

Mẫu số 3A sử dụng để lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu sử dụng cho đấu thầu qua mạng và đấu thầu không qua mạng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất

Tại đây

Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất?

Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất? (Hình từ Internet)

Năm 2024, hồ sơ mời thầu sử dụng cho hình thức đấu thầu nào?

Căn cứ tại khoản 21 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 có nêu cụ thể như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
...
21. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.
22. Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.
23. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
...

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.

Căn cứ quy mô và tính chất của gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về việc bảo đảm dự thầu như sau:

Điều 14. Bảo đảm dự thầu
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
4. Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:
a) Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
b) Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
...

Như vậy, căn cứ quy mô và tính chất của gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:

- Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;

- Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;

- Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Lưu ý: Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/6/2024

Trân trọng!

Hồ sơ mời thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ mời thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu mua thuốc qua mạng áp dụng từ ngày 17/05/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hồ sơ mời thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu một giai đoạn một túi hồ sơ theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 3A báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu theo Thông tư 27 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn qua mạng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng Mẫu 3C mới nhất? Công thức xác định giá đánh giá gói thầu xây lắp được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 4A hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu có thể yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bên mời thầu có thể sửa đổi hồ sơ mời thầu sau thời điểm đóng thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ mời thầu
Nguyễn Thị Hiền
246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ mời thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào