Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?

Cho tôi xin mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024? Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc như thế nào? Câu hỏi của chị Hạnh, Tp. HCM.

Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?

Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?

Tải về mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024 tại đây: TẠI ĐÂY

Đặt cọc là gì?

Tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:

Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Như vậy, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?

Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?(Hình từ Internet)

Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng đặt cọc như thế nào?

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Bên đặt cọc có quyền, nghĩa vụ sau:

+ Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

+ Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;

+ Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.

Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;

+ Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP;

+ Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.

- Bên nhận đặt cọc có quyền, nghĩa vụ sau:

+ Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;

+ Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;

+ Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;

+ Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;

+ Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan quy định.

Trường hợp không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì xử lý như thế nào?

Tại Điều 37 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 37. Trường hợp không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước
Trường hợp một bên trong hợp đồng giao cho bên kia một khoản tiền mà các bên không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.

Như vậy, trường hợp không xác định rõ là tiền đặt cọc hoặc tiền trả trước thì số tiền này được coi là tiền trả trước.

Trân trọng!

Đặt cọc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đặt cọc
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đặt cọc là gì? Bên đặt cọc có quyền thỏa thuận lại giá trị tài sản cọc khi bên nhận cọc đồng ý hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản hoàn trả tiền cọc mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân Tối cao đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua nhà đặt cọc bằng vàng có được không? Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi mua nhà thì cần đặt cọc trước bao nhiêu tiền? Không đặt cọc trước có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đặt cọc
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
855 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào