Tòa án nhân dân Tối cao đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc?

Cho tôi hỏi: Theo Dự thảo mới thì Tòa án nhân dân Tối cao có đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc cụ thể là gì? Câu hỏi của anh Kiên đến từ Bến Tre.

Tòa án nhân dân Tối cao đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc?

Tòa án nhân dân Tối cao đang lấy ý kiến hoàn thiện Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết tranh chấp về đặt cọc.

Tại Điều 6 Dự thảo đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc như sau:

Điều 6. Phạt cọc và không phạt cọc
1. Phạt cọc là thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của luật, theo đó nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì ngoài việc phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc còn phải trả cho bên đặt cọc một khoản tiền.
2. Trường hợp các bên không thỏa thuận phạt cọc thì trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì nếu bên đặt cọc yêu cầu, bên nhận đặt cọc vẫn phải trả cho bên đặt cọc một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
3. Phương án 1: Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc có thể thỏa thuận mức tiền phạt cọc khác với mức “một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc” quy định tại khoản 2 Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015.
Phương án 2: Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc có thể thỏa thuận mức tiền phạt cọc khác với mức “một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc” quy định tại khoản 2 Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015 nhưng không vượt quá năm lần mức tiền đặt cọc. Trường hợp bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc thỏa thuận về mức phạt cọc vượt quá năm lần giá trị tài sản đặt cọc thì khi giải quyết tranh chấp, Tòa án chỉ chấp nhận phạt cọc bằng năm lần mức tiền đặt cọc.
...

Theo đó, 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc dự kiến là:

- Phương án 1: Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc có thể thỏa thuận mức tiền phạt cọc khác với mức “một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc” quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015.

Theo phương án 1 thì bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc có thể tự thỏa thuận mức phạt cọc mà không bị giới hạn mức tiền phạt cọc.

- Phương án 2: Bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc có thể thỏa thuận mức tiền phạt cọc khác với mức “một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc” quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 nhưng không vượt quá năm lần mức tiền đặt cọc. Trường hợp bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc thỏa thuận về mức phạt cọc vượt quá năm lần giá trị tài sản đặt cọc thì khi giải quyết tranh chấp, Tòa án chỉ chấp nhận phạt cọc bằng năm lần mức tiền đặt cọc.

Đối với phương án 2 thì các bên tham gia vào quan hệ đặt cọc có thể tự thỏa thuận mức phạt cọc và tối đa gấp 5 lần giá trị tài sản đặt cọc.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22042024/dat-coc.jpg

Tòa án nhân dân Tối cao đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc? (Hình từ Internet)

Tài sản đặt cọc gồm những loại nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
...

Theo đó, tài sản đặt cọc bao gồm những loại tài sản dưới đây:

- Tiền.

- Kim khí quý.

- Đá quý.

- Vật có giá trị khác.

Việc xử lý tài sản đặt cọc được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 328. Đặt cọc
...
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Theo đó, việc xử lý tài sản đặt cọc được thực hiện như sau:

(1) Hợp đồng đã được giao kết:

- Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc.

- Tài sản đặt cọc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

(2) Bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng: tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc.

(3) Bên nhận đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng:

- Bên nhận đặt cọc phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc

- Trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc

(4) Các bên có thỏa thuận khác: thì khi hợp đồng đặt cọc không thực hiện được, hai bên phải thực hiện theo thỏa thuận khác đó.

Trân trọng!

Đặt cọc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đặt cọc
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đặt cọc là gì? Bên đặt cọc có quyền thỏa thuận lại giá trị tài sản cọc khi bên nhận cọc đồng ý hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản hoàn trả tiền cọc mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mua nhà mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân Tối cao đề xuất 02 phương án phạt cọc trong tranh chấp đặt cọc?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua nhà đặt cọc bằng vàng có được không? Mua nhà phải đặt cọc bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi mua nhà thì cần đặt cọc trước bao nhiêu tiền? Không đặt cọc trước có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đặt cọc
Nguyễn Thị Kim Linh
379 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đặt cọc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đặt cọc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào