11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước?

Cho tôi hỏi: 11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước là gì?- Câu hỏi của anh Hùng (Hà Nội).

11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước?

Tại khoản 3 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định 11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước bao gồm:

(1) Khai thác nước cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng, phòng cháy, chữa cháy, phục vụ mục đích quốc phòng và an ninh, tưới cây và rửa đường phục vụ mục đích công cộng;

(2) Khai thác nước mặt quy mô nhỏ để sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

(3) Khai thác nước mặt quy mô nhỏ để sử dụng cho các mục đích ngoài mục đích (1), (2) và công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch có quy mô vừa và nhỏ với mục đích tạo nguồn, ngăn mặn, chống ngập, tạo cảnh quan;

(4) Khai thác nước cho sinh hoạt tại các khu vực trong thời gian xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm, dịch bệnh do cấp có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật;

(5) Khai thác nước biển để sử dụng cho sản xuất muối;

(6) Khai thác nước biển phục vụ các hoạt động trên biển;

(7) Khai thác nước biển quy mô nhỏ để sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền;

(8) Sử dụng mặt nước sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ quy mô nhỏ;

(9) Đào hồ, ao, kênh, mương, rạch quy mô nhỏ để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan;

(10) Hoạt động sử dụng mặt nước trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật về thủy lợi;

(11) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước?

11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước? (Hình từ Internet)

Có mấy loại giấy phép khai thác nước?

Tại khoản 2 Điều 52 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định 03 loại giấy phép khai thác nước bao gồm:

- Giấy phép khai thác nước mặt;

- Giấy phép khai thác nước dưới đất;

- Giấy phép khai thác nước biển.

Giấy phép khai thác nước có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

Tại Điều 54 Luật Tài nguyên nước 2023 có quy định về thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Điều 54. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, giấy phép khai thác nước có thời hạn sử dụng như sau:

- Giấy phép khai thác nước mặt: tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm;

- Giấy phép khai thác nước biển: tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm;

- Giấy phép khai thác nước dưới đất: tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm;

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn.

Trân trọng!

Giấy phép khai thác nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép khai thác nước
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa bao nhiêu năm? Giấy phép khai thác nước biển có những nội dung chính gì?
Hỏi đáp Pháp luật
11 trường hợp không cần kê khai, đăng ký, giấy phép khai thác nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép khai thác nước
Lương Thị Tâm Như
251 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép khai thác nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép khai thác nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào