Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 tại tỉnh Phú Thọ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 tại tỉnh Phú Thọ là bao nhiêu? Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 gồm những gì? Câu hỏi từ chị Trâm Anh (Phú Thọ)

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 tại tỉnh Phú Thọ là bao nhiêu?

Năm 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Quyết định 38/QĐ-SGD&ĐT năm 2024 Tải về công bố có 17.275 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024 - 2025 được phân bổ cho 49 đơn vị trường THPT công lập và tư thục trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:

Lịch tuyển sinh lớp 10 năm học 2024 – 2025 tỉnh Phú Thọ được tổ chức trong 03 ngày từ ngày 06 – 08/6/2024.

Riêng với Trường Trung học phổ thông Chuyên Hùng Vương, ngày thi 06/6, thí sinh thi 2 môn Ngữ văn (không chuyên) buổi sáng và Toán (không chuyên) buổi chiều, thời gian làm bài 120 phút/môn.

Ngày 07/6, thí sinh thi môn Tiếng Anh (không chuyên) buổi sáng, thời gian làm bài 90 phút.

Ngày 08/6, buổi sáng thí sinh thi các môn chuyên: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (chuyên Tiếng Anh), thời gian làm bài 150 phút. Buổi chiều thi các môn chuyên: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Toán (chuyên Tin học), Tiếng Anh (chuyên Tiếng Pháp), thời gian làm bài 150 phút.

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 tại tỉnh Phú Thọ?

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2024 tại tỉnh Phú Thọ? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 gồm những gì?

Căn cứ Điều 6 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT quy định hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 gồm những giấy tờ sau:

[1] Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

[2] Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

[3] Học bạ cấp trung học cơ sở.

[4] Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

[5] Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Tuổi của học sinh vào THPT là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông:

Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, độ tuổi của học sinh vào THPT là 15 tuổi và được tính theo năm. Tuy nhiên, họ sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi vào THPT là 15 tuổi trong các trường hợp sau:

- Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;

- Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số.

- Học sinh là người khuyết tật.

- Học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ.

- Học sinh mồ côi không nơi nương tựa.

- Học sinh thuộc hộ nghèo.

- Học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Tuyển sinh vào lớp 10
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh vào lớp 10
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Bình Dương năm 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xét tuyển bổ sung vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường tuyển sinh bổ sung lớp 10 năm 2024 tại TPHCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Ninh Thuận năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Trà Vinh năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bình Phước năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Nghệ An năm học 2024-2025 chi tiết, chuẩn xác?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 Tây Ninh?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Tiền Giang năm học 2024-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh vào lớp 10
Phan Vũ Hiền Mai
4,220 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tuyển sinh vào lớp 10
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào