Mức phí cấp lại Thẻ công chứng viên hiện nay là bao nhiêu?
Mức phí cấp lại Thẻ công chứng viên hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
...
Theo đó, mức phí cấp lại Thẻ công chứng viên hiện nay là 100.000 đồng/trường hợp/hồ sơ.
Mức phí cấp lại Thẻ công chứng viên hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Luật Công chứng 2014 có quy định như sau:
Điều 36. Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Theo quy định này, công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong 02 trường hợp dưới đây:
- Thẻ công chứng viên bị mất.
- Thẻ công chứng viên bị hỏng.
Thủ tục cấp lại Thẻ công chứng viên thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP có quy định như sau:
Điều 6. Cấp lại Thẻ công chứng viên
1. Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-07);
b) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
c) Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
3. Thẻ công chứng viên cấp lại được giữ nguyên số Thẻ đã cấp trước đây.
Như vậy, thủ tục cấp lại Thẻ công chứng viên được thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên
Thành phần hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP.
+ 01 ảnh chân dung có kích cỡ 2cm x 3cm và ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
+ Thẻ công chứng viên đang sử dụng đối với trường hợp Thẻ bị hỏng.
- Bước 2: Sở Tư pháp cấp lại thẻ cho công chứng viên trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải có thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Công chứng viên có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có quyền và nghĩa vụ dưới đây:
(1) Quyền của công chứng viên:
- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng.
- Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng.
- Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định.
- Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng.
- Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
- Các quyền khác theo quy định tại Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
(2) Nghĩa vụ của công chứng viên:
- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng.
- Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng.
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng.
- Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng.
Trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.
- Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh.
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên.
- Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước được quy định như thế nào?
- Mẫu Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cập nhật năm 2024?
- Mỗi cá nhân có bao nhiêu mã định danh y tế? Mã định danh y tế có mấy ký tự?
- Giếng khoan dầu khí cần bảo quản loại 1 bao gồm giếng nào? Giếng khoan dầu khí cần bảo quản loại 1 phải được kiểm tra định kỳ hằng năm đúng không?
- Khai thuế là gì? Người nộp thuế thực hiện việc khai thuế tại đâu theo quy định pháp luật về thuế?