Khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp có thu nhập từ khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không? (Câu hỏi từ anh Lâm - Hà Nội).

Khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không?

Căn cứ khoản 9 Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thu nhập từ chênh lệch tỷ giá như sau:

Điều 7. Thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
...
9. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, được xác định cụ thể như sau:
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, thì:
- Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào chi phí hoặc thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí tài chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập khác hoặc chi phí tài chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 4 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC, bổ sung bởi khoản 5 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
...
4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư xác định ưu đãi như sau:
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện ưu đãi về địa bàn (bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, các khoản chênh lệch tỷ giá không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào chi phí hoặc thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.

Nếu phát sinh từ các thu nhập khác thì phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá cũng được tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.

Do đó, các khoản lãi chênh lệch tỷ giá được xác định là thu nhập từ chênh lệch tỷ giá và được tính vào thu nhập để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc được tính khi đã bù trừ đối với chênh lệch từ hoạt động kinh doanh chính.

Tuy nhiên pháp luật quy định các khoản thu nhập từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư bao gồm cả thu nhập chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi cũng sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Như vậy, khi doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi cũng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 22 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó, doanh nghiệp phải tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập tính thuế và tự kê khai, quyết toán thuế với cơ quan thuế để thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì cơ quan thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.

Doanh nghiệp nào được hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về doanh nghiệp hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm.

Theo đó, doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau được hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm, bao gồm:

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc trường hợp được hưởng ưu đãi thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm;

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định.

Trân trọng!

Ưu đãi thuế tndn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ưu đãi thuế tndn
Hỏi đáp Pháp luật
DN phát sinh thu nhập từ hoạt động gia công thủy sản với tỷ lệ nguyên vật liệu dưới 30% có được hưởng ưu đãi thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế TNDN thuê doanh nghiệp khác gia công hàng hóa thì có được hưởng ưu đãi thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tiếp tục ưu đãi thuế TNDN khi tăng vốn điều lệ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ưu đãi thuế tndn
Trần Thị Ngọc Huyền
927 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ưu đãi thuế tndn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào