Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024 như thế nào? Các bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp hiện nay? Câu hỏi của anh Tiến (Hà Nội).

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024?

Tại Bảng 7 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP có quy định hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Như vậy, hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp cao nhất là 7,70 và thấp nhất là 2,95.

Lưu ý: Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp trên từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ (theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018)

Các bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là gì?

Tại Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

Như vậy, hiện nay có 07 bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp gồm:

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024?

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu tuổi?

Tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp là:

- Cấp uý: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

- Thiếu tá, Trung tá: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

- Thượng tá: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Tại Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp:

Điều 14. Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
c) Công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Như vậy, tiêu chuẩn tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp là:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

Trân trọng!


Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân nhân chuyên nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp cấp úy là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có vi phạm liên quan đến ma túy sẽ bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vắng mặt trái phép trong quân đội có thể bị kỷ luật tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân vi phạm kỷ luật không đồng ý với quyết định xử lý kỷ luật thì có quyền khiếu nại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trung tá quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp công tác dưới 15 năm có bao nhiêu ngày phép năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương hiện nay của Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân nhân chuyên nghiệp
Lương Thị Tâm Như
111 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào