Ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội?

Cho tôi hỏi: Đã ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội rồi đúng không? (Câu hỏi từ chị Mỹ Anh - Hải Phòng).

Ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội?

Ngày 06/5/2024 Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và xã hội đã ban hành Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

Theo Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH thì hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nước ngành Lao động – Thương binh và Xã hội nhằm phục vụ việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước và của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trong từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội bao gồm: Danh mục Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Nội dung chỉ tiêu thống kê quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 banh hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH.

Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2024 và thay thế Thông tư 01/2018/TT-BLĐTBXH.

Ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội?Ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội? (Hình từ Internet)

Chỉ tiêu thống kê do Bộ Lao động, Thương Binh và xã hội ban hành trong lĩnh vực lao động - việc làm bao gồm những chỉ tiêu nào?

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH thì danh mục chỉ tiêu thống kê do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bao gồm:

- Số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề;

- Số người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm;

- Số người lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép;

- Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm;

- Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm;

- Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép;

- Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

- Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng;

- Số người lao động làm việc ở nước ngoài về nước;

- Số vụ tai nạn lao động;

- Số người lao động bị tai nạn lao động;

- Số vụ đình công và số người tham gia đình công;

- Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp;

- Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép;

- Số lao động cho thuê lại;

- Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động;

- Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp

- Số tổ chức đại diện người lao động và số thành viên tổ chức đại diện người lao động;

Chỉ tiêu thống kê về số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng có nội dung gì?

Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH thì các nội dung về chỉ tiêu thống kê số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng gồm:

- Khái niệm, nội dung, phương pháp tính

Người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc theo hợp đồng cá nhân.

Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp với người lao động về quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức sau:

+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức thực tập nâng cao tay nghề;

- Hợp đồng cá nhân là sự thoả thuận trực tiếp bằng văn bản giữa người lao động với bên nước ngoài về việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

- Phân tổ chủ yếu - Giới tính

+ Trình độ chuyên môn - Ngành nghề

+ Khu vực thị trường.

- Kỳ công bố: Năm.

- Nguồn số liệu: Báo cáo thống kê của các Sở Lao động thương binh và xã hội và các đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp Cục Quản lý lao động ngoài nước.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật đầu tư mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ 29 văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực thông tin và truyền thông từ ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 ban hành khi nào? Còn hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Khiếu nại mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thanh tra mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ 10 văn bản quy phạm liên quan đến lao động - tiền lương từ 15/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục Thông tư 05 2024 TT BXD bản word? Thông tư 05 2024 TT BXD có hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Phá sản mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
351 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào