Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bao lâu?

Cho tôi hỏi với: Thời gian cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mất bao lâu vậy? Không hành nghề bao lâu thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề? Câu hỏi của bạn Yến đến từ Quảng Ngãi.

Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 213. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
...
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
8. Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hướng dẫn về tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán, về chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ tương đương quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.

Theo đó, thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán là trong 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đầy đủ và hợp lệ.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/07052024/chung-chi-hanh-nghe-chung-khoan.jpg

Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Cá nhân không hành nghề bao lâu thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán?

Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;
b) Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính;
c) Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
b) Có trình độ từ đại học trở lên;
c) Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.
3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Vi phạm quy định tại Điều 12, khoản 2 Điều 98 của Luật này;
c) Không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục.
...

Như vậy, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mà không hành nghề trong 03 năm liên tục thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

Người hành nghề chứng khoán có được đồng thời làm việc tại 02 công ty chứng khoán không?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 98 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

Điều 98. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
1. Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được hành nghề chứng khoán với tư cách đại diện cho công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam hoặc công ty đầu tư chứng khoán.
2. Người hành nghề chứng khoán không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;
b) Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán nơi mình đang làm việc không có nghiệp vụ môi giới chứng khoán;
c) Thực hiện hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán nơi mình đang làm việc.
3. Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập huấn về pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức.
...

Theo quy định trên, người hành nghề chứng khoán không được phép đồng thời làm việc tại 02 công ty chứng khoán.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán có được hoàn lại khi không được cấp chứng chỉ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị tịch thu chứng chỉ hành nghề khi tự ý sửa chữa làm thay đổi nội dung chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính có phải là chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay có mấy loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán? Cá nhân cần đáp ứng được điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp ứng điều kiện nào để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Môi giới trái phiếu là gì? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Nguyễn Thị Kim Linh
159 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào