Cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024?

Tôi có câu hỏi: Cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024 như thế nào? (Câu hỏi của chị Hạnh - Đà Lạt)

Cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024?

Theo đó, cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024 được hướng dẫn thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị file Excel theo các bước dưới đây:

- Cấu trúc file Excel: Cột đầu tiên chứa tên học sinh (bắt buộc).

- Các cột tiếp theo chứa điểm của từng môn học (tên môn học và điểm tương ứng).

- Giáo viên có thể tham khảo mẫu file Excel chuẩn tại website của Vnedu hoặc tải xuống tại đây.

- Định dạng dữ liệu:Tên học sinh: Nên nhập bằng tiếng Việt có dấu.

- Điểm số: Nhập số nguyên hoặc số thập phân (tùy theo yêu cầu của môn học).

*Lưu ý: Không được để trống bất kỳ ô dữ liệu nào.

Bước 2: Truy cập vào cập trang web Vnedu theo đường link: https://user.vnedu.vn/sso/. Sau đó, đăng nhập tài khoản giáo viên.

Bước 3: Chọn vào vào nút Start, chọn Quản lý nhà trường. Sau đó, nhấn tiếp vào Quản lý học tập > Nhập sổ điểm. Hệ thống hiển thị giao diện cho phép giáo viên bộ môn chọn khối, chọn lớp. Sau đó chọn môn học mà mình được phân công giảng dạy.

Bước 4: Chọn lớp học và môn học cần nhập điểm.

Bước 5: Chọn mục nhập xuất

Bước 6: Chọn file Excel điểm môn học cần nhập.

Vừa rồi là cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024.

*Lưu ý: Quá trình nhập điểm từ Excel vào Vnedu có thể thay đổi theo thời gian do cập nhật của Vnedu. Giáo viên có thể tham khảo thêm hướng dẫn chính thức từ Vnedu hoặc liên hệ bộ phận hỗ trợ để được hướng dẫn chi tiết nhất.

Cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024?

Cách nhập điểm từ Excel vào Vnedu dành cho giáo viên chi tiết nhất 2024? (Hình từ Internet)

Quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên phổ thông như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên phổ thông như sau:

[1] Quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên như sau:

- Vùng 1: Các xã khu vực 2, khu vực 3 theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;

- Vùng 2: Các xã khu vực 1 (trừ các phường, thị trấn) theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Vùng 3: Các phường, thị trấn thuộc khu vực 1 theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các xã, phường, thị trấn còn lại.

[2] Số lượng học sinh/lớp theo vùng để làm căn cứ giao hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông như sau:

- Vùng 1: Bình quân 25 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Vùng 2: Bình quân 30 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 40 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Vùng 3: Bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 45 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

- Số lượng học sinh/lớp của trường phổ thông dân tộc nội trú và trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động.

[3] Việc xác định số lượng học sinh/lớp được tính cụ thể theo từng cơ sở giáo dục, không xác định theo đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh.

[4] Căn cứ quy định chia vùng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn xác định các đơn vị cấp xã theo từng vùng làm căn cứ để tính định mức giáo viên cho các cơ sở giáo dục phổ thông.

Đối với những trường hợp đặc biệt mà phải bố trí số lượng học sinh/lớp thấp hơn hoặc cao hơn so với mức bình quân theo vùng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức số lượng học sinh/lớp phù hợp với thực tế.

Định mức số lượng giáo viên tiểu học phổ thông làm theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành?

Theo quy định Điều 7 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, định mức số lượng giáo viên tiểu học phổ thông làm theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

- Trường tiểu học được bố trí tối đa 1,5 giáo viên/lớp đối với lớp học 2 buổi/ngày, bố trí tối đa 1,2 giáo viên/lớp đối với lớp học 01 buổi/ngày.

- Trường tiểu học sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo quy định nếu còn dư số lượng học sinh thì cứ 12 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 hoặc 15 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 hoặc 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên.

- Ngoài định mức như trên, mỗi trường tiểu học được bố trí 01 giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Trân trọng!

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh có được giảm định mức tiết dạy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch dạy học có phải là giáo án không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên chuyển công tác ra khỏi địa bàn khó khăn có được trợ cấp một lần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng phụ trách Đội hạng 1 kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý không dạy 2 tiết/tuần được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính vào thời gian làm việc đối với bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên THCS, THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 có đáp án năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức ngày 20 11 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên cần có bao nhiêu sáng kiến để được tặng bằng khen cấp tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Dương Thanh Trúc
2,223 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào