Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2024 nhanh nhất?
Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2024 cho học sinh THPT và học sinh THCS chính xác nhất?
Căn cứ theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về cách tính điểm trung bình môn cả năm như sau:
*Điểm trung bình cả năm là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:
Trong đó:
ĐTBmon là điểm trung bình môn cả năm
ĐTBmhkI là điểm trung bình môn học kì 1
ĐTBmhkII là điểm trung bình môn học kì 2
Điểm trung bình môn học kì là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số như sau:
Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ:
Trong đó:
TĐĐGtx là tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
ĐĐGtx là điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên: tính hệ số 1;
ĐĐGgk là điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì: tính hệ số 2;
ĐĐGck là điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì: tính hệ số 3.
Lưu ý: Điểm trung bình môn học kì và điểm trung bình môn cả năm phải là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2024 nhanh nhất? (Hình từ Internet)
Cách tính điểm trung bình môn cả năm 2024 cho học sinh THPT và học sinh THCS nhanh nhất bằng excel?
Bước 1: Tạo bảng excel và nhập điểm vào ô
Bảng excel bao gồm điểm trung bình học kỳ 1 và điểm trung bình học kỳ 2 của các môn.
Nhập chính xác điểm của học sinh vào trong từng ô.
Bước 2: Nhập công thức
Căn cứ theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, dựa trên công thức thủ công thì công thức trong ô excel như sau:
Ví dụ như hình, tại ô ĐTBM Cả Năm, nhập công thức sau:
(ĐTBM HKI + ĐTBM HKII*2)/3=(A4+B4*2)/3
Thay đổi công thức tương ứng với cột và hàng, sao chép công thức cho các ô còn lại.
Năm học 2023-2024, điều kiện học sinh THCS, học sinh THPT được khen thưởng cuối năm học là gì?
- Đối với học sinh lớp 6-8, 10-11:
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về việc khen thưởng cụ thể như sau:
Điều 15. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
Theo đó, điều kiện học sinh lớp 6-8 và lớp 10-11 được khen thưởng cuối năm học là:
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc":
+ Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốtt;
+ Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt;
+ Và có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi":
+ Kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt
+ Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
- Đối với học sinh lớp 9 và lớp 12:
Tại Điều 18 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định:
Điều 18. Xét công nhận danh hiệu học sinh
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
3. Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen.
Như vậy, theo quy định trên thì học sinh lớp 9 và lớp 12 năm học 2023-2024 được khen thưởng cuối năm học khi đáp ứng điều kiện sau đây:
- Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi cả năm học nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
- Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến cả năm học: nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
- Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen.
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học của học sinh lớp 12 năm 2024?
Tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học dành cho học sinh lớp 12 năm 2024 như sau:
(1) Loại giỏi
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
(2) Loại khá
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
(3) Loại trung bình
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
(4) Loại yếu
Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
(5) Loại kém: Các trường hợp còn lại.
Nếu điểm trung bình môn học kỳ hoặc điểm trung bình môn cả năm đạt mức của từng loại nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu điểm trung bình môn học kỳ hoặc điểm trung bình môn cả năm đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
- Nếu điểm trung bình môn học kỳ hoặc điểm trung bình môn cả năm đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu điểm trung bình môn học kỳ hoặc điểm trung bình môn cả năm đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu điểm trung bình môn học kỳ hoặc điểm trung bình môn cả năm đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.
Chú ý: Từ năm học 2024-2025 tất cả các học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ áp dụng theo quy định Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. (Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT)
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?