Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi: Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì? (Câu hỏi từ anh Công Minh - TP. HCM)

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là gì?

Tại khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 có quy định về hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
...

Như vậy, hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?

Tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 có quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc sau:

+ Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

+ Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.

- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như thế nào?

Tại Điều 61 Luật Đầu tư 2020 có quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.

- Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

+ Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020;

+ Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;

+ Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

- Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Đầu tư ra nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đầu tư ra nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được đầu tư ra nước ngoài với tư cách là cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cá nhân không được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đầu tư ra nước ngoài
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
75 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đầu tư ra nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào