Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất 2024?

Xin cho tôi hỏi: Hiện nay, đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo Mẫu nào? (Câu hỏi từ chị Hằng - Quảng Bình).

Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất 2024?

Tổ chức, cá nhân muốn xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thì phải nộp đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu đến cơ quan hải quan để được giải quyết.

Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hiện nay được lập theo Mẫu 01/XĐTMS/TXNK tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Tải về Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất 2024 tại đây.

Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về hồ sơ xác định trước mã số như sau:

Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...

Như vậy, hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan bao gồm:

- Đơn đề nghị xác định trước mã số;

- 01 bản chụp tài liệu kỹ thuật như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa,...;

- Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).

Khi nào thì nhận được thông báo kết quả xác định trước mã số hải quan?

Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về thời hạn thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:

Điều 24. Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
...
3. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước;
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
...

Như vậy, sau khi nộp hồ sơ đề nghị xác định trước mã số tới cơ quan hải quan thì sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp thông thường, tổ chức, cá nhân sẽ được nhận kết quả xác định trước mã số.

Trong trường hợp phức tập, cần phải xác minh làm rõ, thì sau 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số sẽ được gửi cho tổ chức, cá nhân.

Bên cạnh đó, trong trường hợp Tổng cục Hải quan từ chối xác định mã số thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số gửi cho người đề nghị.

Trân trọng!

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam mới nhất theo Thông tư 31?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có quyền xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu là tỷ giá nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại bao gồm những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu để lắp đặt thiết bị cho doanh nghiệp chế xuất có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã loại hình xuất khẩu tại chỗ là mã nào? Hàng hóa nào được áp dụng hình thức xuất khẩu tại chỗ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/TDTL/GSQL phiếu theo dõi hàng hóa xuất nhập khẩu 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất nhập khẩu
Trần Thị Ngọc Huyền
712 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào