Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm là mẫu nào vậy? Câu hỏi của chị Xuân đến từ Vĩnh Long.

Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 như thế nào?

Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 được áp dụng theo mẫu 1.1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02052024/dang-ky-du-thi-cap-chung-chi-ve-thue.jpg

Tải về mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02052024/chung-chi-hanh-nghe-lam-thu-tuc-ve-thue.jpg

Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có phải thi môn kế toán không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Điều 7. Nội dung và hình thức thi
1. Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm:
a) Môn pháp luật về thuế.
Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
b) Môn kế toán.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.
2. Hình thức thi: Bài thi được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính dưới hình thức thi viết hoặc thi trắc nghiệm; thời gian cho mỗi môn thi tùy thuộc vào hình thức thi, từ 60 phút đến 180 phút.
3. Ngôn ngữ sử dụng trong các kỳ thi là tiếng Việt.

Theo quy định này, người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bắt buộc phải thi môn kế toán.

Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán 2015, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.

Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được miễn thi môn kế toán phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Điều 11. Miễn môn thi
1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc;
c) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
2. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi. Thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
b) Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.
3. Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp tại điểm a hoặc điểm b dưới đây:
a) Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định.
b) Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:
b1) Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
b2) Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.
b3) Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc.
...

Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được miễn thi môn kế toán phải đáp ứng điều kiện dưới đây:

- Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.

- Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.

Trân trọng!

Thủ tục về thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục về thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có quyền tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục về thuế
Nguyễn Thị Kim Linh
264 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thủ tục về thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thủ tục về thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào