Hướng dẫn tra mã số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế chi tiết, đơn giản 2024?

Cho tôi hỏi: Cách tra mã số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế chi tiết 2024 cụ thể như thế nào? Câu hỏi từ anh Phát - Cà Mau

Hướng dẫn tra mã số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế chi tiết, đơn giản 2024?

Cách tra mã số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế chi tiết, đơn giản 2024 như sau:

Nếu không có sổ bảo hiểm xã hội, người lao động cũng có thể tra cứu số bảo hiểm xã hội bằng cách xem các mã số được in trên thẻ bảo hiểm y tế (BHYT).

* Nếu đang dùng thẻ BHYT mẫu cũ:

Mã số bảo hiểm xã hội chính là 10 số cuối của mã số thẻ BHYT. Mã số thẻ bảo hiểm y tế gồm 04 ô:

- Ô đầu tiên gồm 02 chữ cái, là mã đối tượng tham gia BHYT.

- Ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 - 5) là mức hưởng BHYT.

- Ô thứ 3 được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

- Ô thứ 4 gồm 10 số tự nhiên, chính là mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia.

* Nếu sử dụng mấu thẻ BHYT mới từ ngày 014/2021:

Mã số bảo hiểm xã hội cũng chính là mã số BHYT trên thẻ.

Hướng dẫn tra mã số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế chi tiết, đơn giản 2024?

Hướng dẫn tra mã số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế chi tiết, đơn giản 2024? (Hình từ Internet)

Người từ bao nhiêu tuổi trở lên thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng cụ thể như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

Như vậy, theo quy định trên thì người từ đủ 15 tuổi trở lên và là công dân Việt Nam không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Được hưởng những chế độ gì khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo đó, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi đủ điều kiện sẽ được hưởng những chế độ sau:

- Ốm đau.

- Thai sản.

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Hưu trí.

- Tử tuất.

Trân trọng!

Bảo hiểm y tế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm y tế
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2024, mức đóng BHYT của người hoạt động không chuyên trách ở xã là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, mức tiền lương tháng tối đa tính đóng bảo hiểm y tế tăng lên 46,8 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
4 thay đổi quan trọng về bảo hiểm y tế ảnh hưởng đến người dân từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng bảo hiểm y tế 5 năm liên tục là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng BHYT hộ gia đình làm nông nghiệp sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng BHYT hằng tháng của học sinh, sinh viên sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu TA được cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày BHYT Việt Nam là ngày mấy? Chủ đề truyền thông Ngày BHYT Việt Nam 1/7/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác nhận không đúng mức đóng của người tham gia bảo hiểm y tế bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 7 tháng 4 là ngày gì? Ý nghĩa của Ngày Sức khỏe Thế giới 7/4 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm y tế
Nguyễn Thị Hiền
381 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm y tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào