Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024 như thế nào?

Anh chị cho em hỏi với: Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024 như thế nào vậy ạ? Thẻ giám định viên tư pháp có những thông tin nào? Câu hỏi của bạn Nhật đến từ Bến Tre.

Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024 như thế nào?

Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024 là mẫu số 1 tại Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BTP.

Dưới đây là mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27042024/mau-the-giam-dinh-vien-tu-phap.jpg

Tải về mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27042024/the-giam-dinh-vien-tu-phap.jpg

Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẻ giám định viên tư pháp có những thông tin nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BTP, thẻ giám định viên tư pháp gồm có những thông tin dưới đây:

(1) Nội dung mặt trước, tiếp giáp với lề trái, từ trên xuống gồm các thông tin sau:

- Góc trên cùng là tên cơ quan cấp thẻ giám định viên tư pháp, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm. Dưới tên cơ quan cấp thẻ giám định viên tư pháp có đường kẻ liền có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài dòng chữ và được canh giữa;

- Ảnh của người được cấp thẻ giám định viên tư pháp (2cm x 3cm), được canh giữa dưới tên cơ quan cấp thẻ giám định viên tư pháp.

(2) Nội dung mặt trước, tiếp giáp với lề phải, từ trên xuống gồm các thông tin sau:

- Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, màu đen, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng.

- Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ. Dưới Tiêu ngữ có đường kẻ liền có độ dài bằng độ dài dòng chữ và được canh giữa Tiêu ngữ.

- Dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”: Được trình bày bằng chữ in hoa, màu đỏ, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm; được canh giữa dưới Tiêu ngữ.

- Số thẻ: Gồm mã bộ, cơ quan ngang bộ, mã tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BTP và 04 chữ số tiếp theo là số thứ tự của thẻ, được đánh liên tiếp từ số 0001 ghi bằng chữ số Ả Rập.

- Ký hiệu thẻ bao gồm: Chữ viết tắt tên thẻ (GĐVTP) và chữ viết tắt tên cơ quan cấp thẻ, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng.

Số thẻ và ký hiệu thẻ được canh giữa dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”.

- Họ và tên của người được cấp thẻ: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm.

- Ngày, tháng, năm sinh của người được cấp thẻ: Ghi bằng chữ số Ả Rập.

- Lĩnh vực giám định: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng.

- Nơi công tác: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng (ghi rõ đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ hoặc đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

- Nơi cấp, ngày, tháng, năm cấp: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 8, kiểu chữ nghiêng, số, ngày, tháng, năm ghi bằng chữ số Ả Rập.

- Chức vụ người có thẩm quyền cấp thẻ (Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh): Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm.

- Họ tên người ký: Được trình bày bằng chữ in thường, màu đen, cỡ chữ 6, kiểu chữ đứng, đậm.

(3) Nội dung mặt sau gồm các thông tin sau:

- Mặt sau thẻ giám định viên tư pháp có hình Quốc huy in nổi ở giữa, đường kính 2,5cm.

- Phía trên Quốc huy là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 8, kiểu chữ đứng, đậm.

- Phía dưới Quốc huy là dòng chữ “THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP”, in bằng chữ in hoa, màu vàng, cỡ chữ 10, kiểu chữ đứng, đậm.

- Phông chữ ghi trên thẻ là phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

(4) Con dấu trên thẻ giám định viên tư pháp

Có hình Quốc huy thu nhỏ của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp, mực dấu màu đỏ, ảnh của giám định viên tư pháp dán trên thẻ được đóng giáp lai bằng dấu nổi (ở ¼ dưới góc phải ảnh).

Hiện nay thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp thuộc về ai?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 11/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 6. Cấp mới thẻ đối với người được bổ nhiệm giám định viên tư pháp từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
1. Người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp kèm theo 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm (chụp trong thời gian 6 tháng gần nhất) để phục vụ việc cấp thẻ. Thời hạn ra quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Giám định tư pháp.
Quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ được chuyển đến đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp, Sở Tư pháp.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp; Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp thẻ giám định viên tư pháp.

Theo quy định này, Giám đốc Sở Tư pháp sẽ có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.

Trân trọng!

Thẻ giám định viên tư pháp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ giám định viên tư pháp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ giám định viên tư pháp mới nhất 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Tư pháp đính chính mẫu thẻ giám định viên tư pháp tại Thông tư 11/2020/TT-BTP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ giám định viên tư pháp
Nguyễn Thị Kim Linh
133 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ giám định viên tư pháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ giám định viên tư pháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào