Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch mới nhất năm 2024? Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải có các nội dung nào?

Xin cho tôi hỏi: Hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch hiện nay được sử dụng theo Mẫu nào, quy định ở đâu? (Câu hỏi từ chị Phượng - Quảng Bình).

Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải có các nội dung nào?

Căn cứ Điều 44 Nghị định 117/2007/NĐ-CP quy định về nội dung hợp đồng dịch vụ cấp nước như sau:

Điều 44. Hợp đồng dịch vụ cấp nước
1. Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước.
2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Chủ thể hợp đồng;
b) Mục đích sử dụng;
c) Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
e) Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
g) Xử lý vi phạm hợp đồng;
h) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ phải được Ủy ban nhân dân ký Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước bán lẻ xem xét, chấp thuận bằng văn bản.

Như vậy, hợp đồng dịch vụ cấp nước hợp lệ phải có các nội dung bao gồm:

- Chủ thể hợp đồng;

- Mục đích sử dụng;

- Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng;

- Xử lý vi phạm hợp đồng;

- Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch mới nhất năm 2024? Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải có các nội dung nào?

Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch mới nhất năm 2024? Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải có các nội dung nào? (Hình từ Internet)

Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch mới nhất năm 2024?

Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước và được chia làm 02 loại, gồm: Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ và Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn.

Nội dung hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ phải thể hiện được những thông tin cơ bản về khách hàng về đấu nối để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thuận lợi cho việc quản lý, có quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của hai bên và các điều kiện chất lượng dịch vụ, giá nước sạch, phương thức thanh toán. Ngoài ra phải có những quy định của pháp luật về cấp nước có liên quan đến đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.

Hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch hiện nay được lập trên cơ sở Mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2008/TT-BXD.

Tải về Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch mới nhất năm 2024 tại đây.

Lưu ý: Mẫu hợp đồng nêu trên áp dụng đối với dịch vụ mua bán lẻ nước sạch, tùy vào tình hình thực tế, dựa theo Mẫu trên đơn vị cấp nước có thể xây dựng mẫu hợp đồng dịch vụ phù hợp để áp dụng trên địa bàn.

Giá nước sạch được tính theo các nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 51 Nghị định 117/2007/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 124/2011/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tính giá nước sạch.

Theo đó, giá nước sạch được tính theo các nguyên tắc sau:

- Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch (bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.

- Bảo đảm quyền tự quyết định giá mua, bán nước trong khung giá, biểu giá nước do Nhà nước quy định.

- Giá nước sạch phải bảo đảm để các đơn vị cấp nước duy trì, phát triển, khuyến khích nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần tiết kiệm sử dụng nước có xét đến hỗ trợ người nghèo.

- Giá nước sạch được xác định phù hợp với đặc điểm nguồn nước, điều kiện sản xuất nước của từng vùng, từng địa phương, từng khu vực.

- Giá nước sạch được xác định không phân biệt đối tượng sử dụng là tổ chức, cá nhân trong nước hay nước ngoài.

- Thực hiện cơ chế bù giá hợp lý giữa các nhóm khách hàng có mục đích sử dụng nước khác nhau, giảm dần và tiến tới xóa bỏ việc bù chéo giữa giá nước sinh hoạt và giá nước cho các mục đích sử dụng khác góp phần thúc đẩy sản xuất và tăng sức cạnh tranh của các đơn vị cấp nước.

- Chính quyền địa phương các cấp, tổ chức, cá nhân hoạt động cấp nước phải xây dựng chương trình chống thất thoát thất thu nước, có cơ chế khoán, thưởng đồng thời quy định hạn mức thất thoát thất thu tối đa được phép đưa vào giá thành nhằm khuyến khích các đơn vị cấp nước hoạt động có hiệu quả.

- Trường hợp giá nước sạch được quyết định thấp hơn phương án giá nước sạch đã được tính đúng, tính đủ theo quy định thì hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xem xét, cấp bù từ ngân sách địa phương để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước.

Trân trọng!

Hợp đồng dịch vụ cấp nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng dịch vụ cấp nước
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch mới nhất năm 2024? Hợp đồng dịch vụ cấp nước phải có các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng dịch vụ cấp nước
Trần Thị Ngọc Huyền
822 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng dịch vụ cấp nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào