Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo Thông tư 01 như thế nào?

Cho tôi hỏi: Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo Thông tư 01 như thế nào? Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gồm những gì? (Câu hỏi của anh Tuấn Phong - Bình Thuận)

Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo Thông tư 01 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT, quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT được thực hiện như sau:

[1] Quy trình 01 áp dụng cho tất cả các gói thầu, gồm:

- Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT.

- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

- Đánh giá về kỹ thuật.

- Đánh giá về tài chính.

[2] Quy trình 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, sử dụng phương pháp “giá thấp nhất” và các E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào:

- Căn cứ vào biên bản mở thầu, Hệ thống tự động xếp hạng nhà thầu theo giá dự thầu thấp nhất (không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu trong trường hợp này).

- Đánh giá tính hợp lệ E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.

- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.

- Đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.

Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì đánh giá đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.

[3] Đối với gói thầu áp dụng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, căn cứ vào E-HSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT quy định trong E-HSMT, bên mời thầu được chọn một trong hai quy trình 01 hoặc 02 để đánh giá E-HSDT.

Quy trình 02 chỉ thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.

Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo Thông tư 01 như thế nào?

Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo Thông tư 01 như thế nào? (Hình từ Internet)

Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu như thế nào?

Theo quy định Điều 30 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ như sau:

[1] Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu thực hiện như sau:

- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu.

- Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

[2] Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu thực hiện như sau:

- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, cụ thể:

+ Có bản gốc hồ sơ dự thầu;

+ Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian ký đơn dự thầu phải sau thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu; không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh;

+ Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

+ Có bảo đảm dự thầu với giá trị, thời hạn hiệu lực và đơn vị thụ hưởng đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh thì thư bảo lãnh, giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh không vi phạm một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, có kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với gói thầu bảo hiểm, nhà thầu tham dự thầu không được xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh do mình phát hành.

+ Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh;

+ Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này hoặc không thuộc quá trình sản xuất các hạng mục này;

+ Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu 2023.

+ Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị Tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.

- Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 35 Nghị định 24/2024/NĐ-CP, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ gồm những nội dung sau:

- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

- Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.

- Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất).

- Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá).

Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.

Trân trọng!

Đánh giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đánh giá hồ sơ dự thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu E-HSDT theo Thông tư 01 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu theo Luật đấu thầu mới là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đánh giá hồ sơ dự thầu
Dương Thanh Trúc
3,913 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đánh giá hồ sơ dự thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào