Danh sách mã tiền tệ của các nước trên thế giới theo tiêu chuẩn ISO 4217?

Xin cho tôi hỏi: Theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 4217, mã tiền tệ của các quốc gia trên thế giới được quy định như thế nào? (Câu hỏi từ anh Hùng - Ninh Bình).

Danh sách mã tiền tệ của các nước trên thế giới theo tiêu chuẩn ISO 4217?

ISO 4217 là tiêu chuẩn quốc tế về mã tiền tệ, bao gồm những mã ba ký tự để ký hiệu cho tên các loại tiền tệ của các quốc gia, khu vực, tổ chức trên thế giới do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành.

Danh sách mã tiền tệ ISO 4217 thường được sử dụng để ghi tỷ giá giao dịch niêm yết ở ngân hàng, trên vé máy bay, giao dịch quốc tế, tờ khai hải quan... thay cho tên giao dịch.

Xem chi tiết Danh sách mã tiền tệ của các nước trên thế giới theo tiêu chuẩn ISO 4217 dưới đây:

STT

Mã tiền tệ theo ISO 4217

Tên loại tiền tệ

1

ADP

Andorran Peseta (no longer in use)

2

AED

United Arab Emirates Dirham

3

AFA

Afghani

4

ALL

Leek

5

AMD

Dram

6

ANG

Netherlands Antilles Guilder

7

AOK

Kwanza

8

AON

New Kwanza

9

ARA

Austral

10

ARP

Argentinean Peso

11

ARS

Argentinean Nuevo Peso

12

ATS

Schilling (no longer in use)

13

AUD

Australian Dollar

14

AWG

Aruban Guilder

15

AZM

Azerbaijani Manat

16

BAM

Convertible Mark

17

BBD

Barbados Dollar

18

BDT

Taka

19

BEC

Convertible Belgian Franc (no longer in use)

20

BEF

Belgian Franc (also known as Frank - no longer in use)

21

BEL

Financial Belgian Franc (no longer in use)

22

BGL

Lev

23

BHD

Bahraini Dinar

24

BIF

Burundi Franc

25

BMD

Bermudian Dollar

26

BND

Brunei Dollar

27

BOB

Boliviano

28

BOP

Bolivian Peso

29

BRC

Cruzeiro

30

BRL

Real

31

BRR

Cruzeiro Real

32

BSD

Bahamian Dollar

33

BTN

Ngultrum

34

BUK

Replaced by MMK

35

BWP

Pula

36

BYR

Belarussian Rouble

37

BZD

Belize Dollar

38

CAD

Canadian Dollar

39

CDF

Congolese Franc

40

CDZ

New Zaïre

41

CHF

Swiss Franc

42

CLF

Unidades de Fomento

43

CLP

Chilean Peso

44

CNY

Yuan Renminbi

45

COP

Colombian Peso

46

CRC

Costa Rican Colón

47

CSK

Koruna of former Czechoslovakia. Now replaced by CZK (Czech Koruna) and

48

SKK

(Slovak Koruna)

49

CUP

Cuban Peso

50

CVE

Escudo Caboverdiano

51

CYP

Cypriot Pound

52

CZK

Czech Koruna

53

DDM

Former East German Mark, DEM subsequently in use

54

DEM

Deutsche Mark (no longer in use)

55

DJF

Djibouti Franc

56

DKK

Danish Krone

57

DOP

Dominican Republic Peso

58

DZD

Algerian Dinar

59

ECS

Sucre (no longer in use)

60

EEK

Kroon

61

EGP

Egyptian Pound

62

ERN

Eritrean Nakfa

63

ESA

Spanish Peseta, Account A (no longer in use)

64

ESB

Spanish Peseta, Account B (no longer in use)

65

ESP

Spanish Peseta (no longer in use)

66

ETB

Ethiopian Birr

67

EUR

Euro

68

FIM

Markka (no longer in use)

69

FJD

Fiji Dollar

70

FKP

Falkland Pound

71

FRF

French Franc (no longer in use)

72

GBP

Pound Sterling (United Kingdom Pound)

73

GEL

Lari

74

GHC

Cedi

75

GIP

Gibraltar Pound

76

GMD

Dalasi

77

GNS

Syli (also known as Guinea Franc)

78

GQE

Ekwele

79

GRD

Greek Drachma (no longer in use)

80

GTQ

Quetzal

81

GWP

Guinea-Bissau Peso

82

GYD

Guyana Dollar

83

HKD

Hong Kong Dollar

84

HNL

Lempira

85

HRD

Croatian Dinar

86

HRK

Croatian Kuna

87

HTG

Gourde

88

HUF

Forint

89

IDR

Rupiah

90

IEP

Punt (no longer in use)

91

ILS

Shekel

92

INR

Indian Rupee

93

IQD

Iraqi Dinar

94

IRR

Iranian Rial

95

ISK

Icelandic Króna

96

ITL

Italian Lira (no longer in use)

97

JMD

Jamaican Dollar

98

JOD

Jordanian Dinar

99

JPY

Yen

100

KES

Kenyan Shilling

101

KGS

Kyrgyzstani Som

102

KHR

Riel

103

KMF

Comorian Franc

104

KPW

Democratic People's Republic of Korean Won

105

KRW

Republic of Korean Won

106

KWD

Kuwaiti Dinar

107

KYD

Cayman Islands Dollar

108

KZT

Tenge

109

LAK

Kip

110

LBP

Lebanese Pound

111

LKR

Sri Lankan Rupee

112

LRD

Liberian Dollar

113

LSL

Loti

114

LSM

Maloti

115

LTL

Litas

116

LUF

Luxembourg Franc (no longer in use)

117

LVL

Lats

118

LYD

Libyan Dinar

119

MAD

Moroccan Dirham

120

MDL

Moldavian Leu

121

MGF

Malagasy Franc

122

MKD

Macedonian Dinar

123

MLF

Malian Franc

124

MMK

Kyat

125

MNT

Tugrik

126

MOP

Pataca

127

MRO

Ouguiya

128

MTL

Maltese Lira

129

MTP

Maltese Pound, replaced by Maltese Lira

130

MUR

Mauritius Rupee

131

MVR

Rufiyaa

132

MWK

Malawian Kwacha

133

MXN

Mexican New Peso (replacement for Mexican Peso)

134

MXP

Mexican Peso, replaced by Mexican New Peso

135

MYR

Ringgit (also known as Malaysian Dollar)

136

MZM

Metical

137

NAD

Namibian Dollar

138

NGN

Naira

139

NIC

Córdoba

140

NLG

Dutch Guilder (no longer in use)

141

NOK

Norwegian Krone

142

NPR

Nepalese Rupee

143

NZD

New Zealand Dollar

144

OMR

Omani Rial

145

PAB

Balboa

146

PEI

Inti

147

PEN

New Sol

148

PES

Sol (replaced by New Sol [PEN])

149

PGK

Kina

150

PHP

Philippines Peso

151

PKR

Pakistani Rupee

152

PLN

New Zloty

153

PLZ

Zloty (replaced by New Zloty [PLN])

154

PTE

Portuguese Escudo (no longer in use)

155

PYG

Guarani

156

QAR

Qatari Riyal

157

ROL

Romanian Leu

158

RSD

Serbian Dinar

159

RUB

Russian Federation Rouble (formerly RUR)

160

RWF

Rwandan Franc

161

SAR

Saudi Riyal

162

SBD

Solomon Islands Dollar

163

SCR

Seychelles Rupee

164

SDD

Sudanese Dinar

165

SDP

Sudanese Pound

166

SEK

Swedish Krona

167

SGD

Singapore Dollar

168

SHP

St Helena Pound

169

SIT

Tolar

170

SKK

Slovak Koruna

171

SLL

Leone

172

SOS

Somali Shilling

173

SRG

Surinam Guilder

174

STD

Dobra

175

SUR

Union of Soviet Socialist Republics Rouble

176

SVC

El Salvadorian Colón

177

SYP

Syrian Pound

178

SZL

Lilangeni

179

THB

Baht

180

TJR

Tajik Rouble

181

TMM

Turkmenistani Manat

182

TND

Tunisian Dinar

183

TOP

Pa'anga

184

TPE

Timorian Escudo

185

TRL

Turkish Lira

186

TTD

Trinidad and Tobago Dollar

187

TWD

Taiwan Dollar

188

TZS

Tanzanian Shilling

189

UAH

Hryvna

190

UAK

Karbovanet

191

UGS

Ugandan Shilling

STT

Mã loại tiền tệ

Tên loại tiền tệ

192

UKP

Incorrectly used for GBP

193

USD

United States Dollar

194

USN

United States Dollar (Next day)

195

USS

United States Dollar (Same day)

196

UYP

Uruguayan Peso, replaced by Uruguayan New Peso (UYU)

197

UYU

Uruguayan New Peso

198

UZS

Uzbekistani Som

199

VEB

Bolivar

200

VND

Viet Nam Dong

201

VUV

Vatu

202

WST

Tala

203

XAF

Franc de la Communauté financière africaine

204

XAU

Gold

205

XBA

European Composite Unit

206

XBB

European Monetary Unit

207

XBC

European Unit of Account 9

208

XBD

European Unit of Account 17

209

XCD

East Caribbean Dollar

210

XDR

International Monetary Fund Special Drawing Rights

211

XEU

ECU (not an official currency, replaced by the Euro)

212

XOF

West African Franc

213

XPF

Franc des Comptoirs français du Pacifique

214

YDD

South Yemeni Dinar

215

YER

Yemeni Riyal

216

YUD

Yugoslavian New Dinar (no longer in use)

217

ZAL

Rand (financial)

218

ZAR

Rand

219

ZMK

Zambian Kwacha

220

ZRZ

Replaced by CDZ

221

ZWD

Zimbabwe Dollar

Danh sách mã tiền tệ của các nước trên thế giới theo tiêu chuẩn ISO 4217? (Hình từ Internet)

Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là gì?

Căn cứ Điều 16 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 quy định về đơn vị tiền tệ của Việt Nam như sau:

Điều 16. Đơn vị tiền
Đơn vị tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là "Đồng", ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND", một đồng bằng mười hào, một hào bằng mười xu.

Như vậy, đơn vị tiền tệ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là "Đồng", ký hiệu quốc gia là "đ", mã tiền tệ quốc tế là "VND".

Đơn vị tiền tệ trong kế toán có ký hiệu quốc tế là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán như sau:

Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

Như vậy, đơn vị tiền tệ trong kế toán là Đồng Việt Nam có ký hiệu quốc tế là "VND" được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Trân trọng!

Tiền tệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiền tệ
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách mã tiền tệ của các nước trên thế giới theo tiêu chuẩn ISO 4217?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu về vần seri trên tiền được lưu trữ tại đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp vần seri trên tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiền tệ
Trần Thị Ngọc Huyền
5,967 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào