Tội vi phạm quy định về an toàn lao động bị phạt bao nhiêu năm tù? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động về an toàn vệ sinh lao động?
Tội vi phạm quy định về an toàn lao động bị phạt bao nhiêu năm tù?
Căn cứ Điều 295 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 97 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người như sau:
[1] Phạt phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm
Người nào vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Làm chết người.
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%.
- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
[2] Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm
- Làm chết 02 người.
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%.
- Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
- Là người có trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người.
[3] Phạt tù từ 06 năm đến 12 năm
- Làm chết 03 người trở lên.
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên.
- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
Trường hợp vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Tội vi phạm quy định về an toàn lao động bị phạt bao nhiêu năm tù? Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động về an toàn vệ sinh lao động? (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì về an toàn vệ sinh lao động?
Căn cứ Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người sử dụng lao động như sau:
[1] Quyền của người sử dụng lao động
- Yêu cầu người lao động phải chấp hành các nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
- Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ luật người lao động vi phạm trong việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động.
- Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Huy động người lao động tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc phục sự cố, tai nạn lao động.
[2] Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan.
- Đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
- Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
- Trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
- Thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
- Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động.
- Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.
- Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh viên.
- Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
- Thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
- Chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động.
- Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp mới nhất năm 2024?
Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH có quy định mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp như sau:
Tải về mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp mới nhất năm 2024 Tại đây
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về An toàn lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phố Huế có bao nhiêu huyện, thị xã và quận?
- Được miễn kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 trong trường hợp nào?
- Điện năng lượng tái tạo là gì? Nguyên tắc phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới từ 01/02/2025?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý của Quỹ Hỗ trợ nông dân?
- Công văn 7585/BNV-TL 2024 thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP như thế nào?