Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024?
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024?
Tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC có quy định mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:
Xem chi tiết mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại đây.
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm có những gì?
Tại Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 4 Điều 2 Thông tư 23/2024/TT-BTC có quy định về thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như sau:
Điều 11. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;
b) Kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất;
d) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
e) Tài liệu chứng minh việc nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trừ trường hợp phí thẩm định đã được nộp khi hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Như vậy, hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
- 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
- Nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất thì có các tài liệu sau:
+ Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
+ Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
+ Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ đối với trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề;
- Tài liệu chứng minh việc nộp phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trừ trường hợp phí thẩm định đã được nộp khi hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm có nội dung cơ bản gì?
Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm các nội dung cơ bản sau:
- Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
- Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;
- Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
- Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Lưu ý: Thông tư 23/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Hiệp định Paris được ký vào ngày, tháng, năm nào?
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (Mẫu số 01) áp dụng từ 5/1/2025?