Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất có được cấp lại không?

Cho tôi hỏi: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất có được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới không? Câu hỏi của anh Vinh đến từ Bình Thuận.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất có được cấp lại không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 41. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
3. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

Theo đó, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất thì nhà đầu tư vẫn có thể xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới để sử dụng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22042024/giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu.jpg

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất có được cấp lại không? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, theo Mẫu A.I.17 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

Tải về mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Tại đây

Bước 2: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

Theo quy định này, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, ngoại trừ các dự án đầu tư dưới đây:

- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.

- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Trân trọng!

Đăng ký đầu tư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký đầu tư
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất có được cấp lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký đầu tư
Nguyễn Thị Kim Linh
524 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào