Hướng dẫn nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho cá nhân cho thuê xe tập lái năm 2024?

Xin hỏi cá nhân cho thuê xe là người Trung tâm Đào tạo và Sát hạch Lái xe phải nộp thuế giá trị gia tăng bao nhiêu? - Câu hỏi của Tường Minh (Bắc Giang)

Hướng dẫn nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho cá nhân cho thuê xe tập lái năm 2024?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC và khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
...
Điều 9. Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
...
b) Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
...

Đồng thời theo hướng dẫn của Công văn 544/CTKGI-TTHT năm 2024 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cho thuê xe thì quy định về nộp thuế giá trị gia tăng của người Trung tâm Đào tạo và Sát hạch Lái xe cho thuê xe năm 2024 Tải về như sau:

- Cá nhân cho thuê xe là cán bộ, giáo viên thuộc Trung tâm có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT.

- Cá nhân cho thuê xe là cán bộ, giáo viên thuộc Trung tâm có doanh thu của năm 2022 là 30.000.000 đồng, đến ngày 30/3/2023 Trung tâm mới trả số tiền này; năm 2023 có doanh thu phát sinh 99.000.000 đồng thì không phải nộp thuế GTGT của năm 2022 và năm 2023.

- Trung tâm có xây dựng Kế hoạch đào tạo trong năm 2023 đối với lái xe hạng B2 và cá nhân cho thuê xe tập lái là cán bộ, giáo viên thuộc Trung tâm có doanh thu trong năm 2023 là 117.000.000 đồng, cá nhân đã làm thủ tục cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh, đến tháng 3/2024 mới kết thúc khóa học và phát sinh thêm số tiền của năm 2024 là 15.000.000 đồng;

Nếu trong năm 2024 cá nhân cho thuê xe chỉ phát sinh doanh thu 15.000.000 đồng hoặc từ 100 triệu đồng trở xuống thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh, nếu trong năm 2024 phát sinh doanh thu trên 100 triệu đồng thì cơ quan thuế cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh theo đề nghị cấp hóa đơn của cá nhân.

- Cá nhân là người thân của cán bộ, giáo viên thuộc Trung tâm đứng tên ký hợp đồng cho Trung tâm thuê xe tập lái, có doanh thu trong năm 2023 trên 100.000.000 đồng thì được cơ quan thuế xem xét cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh.

Hướng dẫn nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho cá nhân cho thuê xe năm 2024?

Hướng dẫn nộp thuế GTGT và thuế TNCN cho cá nhân cho thuê xe tập lái năm 2024? (Hình từ Internet)

Để được cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh thì cá nhân cho thuê xe cần làm gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
...
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Căn cứ tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:

Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
...
2. Quy định về cấp và kê khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau: cá nhân cho thuê xe để được cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh thì:
a) Loại hóa đơn cấp theo từng lần phát sinh
a.1) Cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng trong các trường hợp:
...

Căn cứ Điều 12 Quy trình quản lý hóa đơn điện tử ban hành kèm theo Quyết định 1447/QĐ-TTG năm 2021 của Tổng cục Thuế thì

- Người nộp Thuế thuộc trường hợp được sử dụng hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

- Trạng thái mã số thuế của Người nộp Thuế khác trạng thái 06 (Trạng thái “06”: người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký).

- Thông tin trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của người nhận hóa đơn khớp đúng với thông tin trên Mẫu số 06/ĐN-PSĐT.

- Người nộp Thuế gửi đề nghị cấp hóa đơn có mã đến đúng cơ quan Thuế.

- Người nộp Thuế đăng ký bổ sung hồ sơ cấp mã số thuế theo quy định pháp luật trong trường hợp Người nộp Thuế chưa có mã số thuế.

Người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Điều 46. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Như vậy, người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng trong trường hợp người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì có thể được gia hạn thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Đồng thời, người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế có nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trân trọng!

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ rà quét mã độc cho hệ thống máy tính có phải chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo cập nhật mới nhất, thời hạn nộp thuế GTGT kỳ tháng 7/2024 chậm nhất là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có doanh thu dưới 100 triệu đồng trở xuống có phải nộp thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty xuất bán máy móc thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội phí thu từ hội viên có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ tiêm vắc xin có thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế GTGT đối với dụng cụ y tế nhập khẩu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty vận tải dầu khí cho tổ chức nước ngoài thuê tàu để vận tải đường biển ngoài VN có được áp dụng thuế GTGT 0%?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị thực hiện các hoạt động phục vụ cho việc đào tạo, liên kết đào tạo thì có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp thuế GTGT đối với hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu nhưng lại chuyển mục đích sử dụng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Tạ Thị Thanh Thảo
1,807 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào