Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông từ 01/7/2024?

Cho tôi hỏi: Phí quyền hoạt động viễn thông là gì? Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông từ 01/7/2024? Câu hỏi từ chị Hoàng Liên - Huế

Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông từ 01/7/2024?

Căn cứ Điều 43 Luật Viễn thông 2023 quy định về phí quyền hoạt động viễn thông như sau:

Điều 43. Phí quyền hoạt động viễn thông
1. Phí quyền hoạt động viễn thông là khoản tiền mà tổ chức, doanh nghiệp hoạt động viễn thông trả cho Nhà nước để được quyền thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông. Phí quyền hoạt động viễn thông được xác định trên cơ sở phạm vi, quy mô mạng viễn thông, doanh thu dịch vụ viễn thông; số lượng và giá trị tài nguyên viễn thông được phân bổ; mức sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để thiết lập mạng viễn thông, xây dựng công trình viễn thông.
2. Tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo một trong các hình thức sau đây:
a) Nộp hằng năm theo mức cố định;
b) Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép viễn thông.

Theo đó, phí quyền hoạt động viễn thông là khoản tiền mà tổ chức, doanh nghiệp hoạt động viễn thông trả cho Nhà nước để được quyền thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông.

Phí quyền hoạt động viễn thông được xác định trên cơ sở phạm vi, quy mô mạng viễn thông, doanh thu dịch vụ viễn thông; số lượng và giá trị tài nguyên viễn thông được phân bổ; mức sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để thiết lập mạng viễn thông, xây dựng công trình viễn thông.

Như vậy, sẽ có 02 hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông từ 01/7/2024, cụ thể:

- Nộp hằng năm theo mức cố định;

- Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép viễn thông.

Phí quyền hoạt động viễn thông là gì? Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông?

Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông từ 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Từ 01/7/2024, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động viễn thông?

Căn cứ Điều 9 Luật Viễn thông 2023 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động viễn thông như sau:

Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động viễn thông
1. Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Thu trộm, nghe trộm, xem trộm thông tin trên mạng viễn thông; trộm cắp, sử dụng trái phép tài nguyên viễn thông, mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của tổ chức, cá nhân khác.
3. Cản trở trái pháp luật việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, gây rối, phá hoại việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, việc cung cấp và sử dụng hợp pháp các dịch vụ viễn thông.
4. Thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông khi chưa được phép thực hiện theo quy định của Luật này.
5. Sử dụng thiết bị, phần mềm gửi, truyền, nhận thông tin qua mạng viễn thông để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Như vậy, từ 01/7/2024, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động viễn thông bao gồm:

- Lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Thu trộm, nghe trộm, xem trộm thông tin trên mạng viễn thông; trộm cắp, sử dụng trái phép tài nguyên viễn thông, mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của tổ chức, cá nhân khác.

- Cản trở trái pháp luật việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, gây rối, phá hoại việc thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, việc cung cấp và sử dụng hợp pháp các dịch vụ viễn thông.

- Thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông khi chưa được phép thực hiện theo quy định của Luật này.

- Sử dụng thiết bị, phần mềm gửi, truyền, nhận thông tin qua mạng viễn thông để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Doanh nghiệp không nộp đủ phí quyền hoạt động viễn thông có bị thu hồi giấy phép viễn thông hay không?

Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 40 Luật Viễn thông 2023 quy định về thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:

Điều 40. Thu hồi giấy phép viễn thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Tổ chức, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép viễn thông đã được cấp nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
....
e) Tự nguyện hoàn trả giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
g) Bị thu hồi toàn bộ tài nguyên tần số vô tuyến điện đã được cấp theo giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật này nếu trong thời hạn 12 tháng kể từ khi quyền sử dụng tần số vô tuyến điện bị thu hồi mà không sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
h) Không nộp đủ phí quyền hoạt động viễn thông sau 12 tháng kể từ ngày hết hạn nộp tiền quy định tại pháp luật về phí và lệ phí
...

Theo đó, doanh nghiệp không nộp đủ phí quyền hoạt động viễn thông sau 12 tháng kể từ ngày hết hạn nộp tiền quy định tại pháp luật về phí và lệ phí sẽ bị thu hồi giấy phép viễn thông theo quy định.

Lưu ý: Luật Viễn thông 2023 có hiệu lực từ ngày 1/7/2024.

Trân trọng!

Hoạt động viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Kết nối viễn thông là gì? Nguyên tắc kết nối viễn thông theo quy định của Luật Viễn thông mới thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức hoạt động viễn thông được miễn giấy phép viễn thông trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp đủ phí quyền hoạt động viễn thông sau bao lâu sẽ bị thu hồi giấy phép viễn thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức nộp phí quyền hoạt động viễn thông từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động viễn thông công ích là gì? Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động viễn thông
Nguyễn Thị Hiền
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hoạt động viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào